chiến lược | dt. Phương-lược tổng-quát để điều-động một trận đánh, nhắm vào một mục-tiêu nhứt-định // (R) Cách tổ-chức có mưu-lược để đoạt kết quả tốt trong một cuộc thi tài. |
chiến lược | - I d. 1 cn. chiến lược quân sự. Phương châm và biện pháp quân sự có tính chất toàn cục, được vận dụng trong suốt cuộc chiến tranh nhằm thực hiện mục đích quân sự, chính trị, kinh tế nhất định. Chiến lược của chiến tranh nhân dân. Chiến lược đánh lâu dài. 2 cn. chiến lược quân sự. Bộ phận chủ đạo của nghệ thuật quân sự, nghiên cứu quy luật, phương pháp chuẩn bị và tiến hành các hoạt động quân sự có tính chất toàn cục trong chiến tranh và trong khởi nghĩa. Một thiên tài về chiến lược quân sự. 3 Phương châm và kế hoạch có tính chất toàn cục, xác định mục tiêu chủ yếu và sự sắp xếp lực lượng trong suốt cả một thời kì của cuộc đấu tranh xã hội - chính trị. Chiến lược cách mạng. - II t. Thuộc về , phục vụ cho chiến lược hoặc dùng riêng cho chiến tranh. Cuộc phản công chiến lược. Vị trí chiến lược. Hàng chiến lược*. Một vấn đề có tầm quan trọng chiến lược. |
chiến lược | I. dt. 1. Nh. Chiến lược quân sự. 2. Phương châm và kế hoạch, mưu lược toàn cục cho một thời kì đấu tranh và xây dựng xã hội: chiến lược cách mạng o chiến lược con người. II. tt. Có tính chất chiến lược, thuộc về chiến lược: vị trí chiến lược o Một vấn đề có tầm chiến lược. |
chiến lược | dt (H. lược: mưu kế) 1. Sự qui định về phương hướng chủ yếu của cuộc đấu tranh trong suốt cả một giai đoạn: Chiến lược đánh lâu dài 2. Phương châm và kế hoạch xác định mục đích chủ yếu suốt cả một thời kì: Chiến lược phát triển kinh tế xã hội (Đỗ Mười). tt Nói người có tài đặt phương châm kế hoạch đấu tranh đến thắng lợi: Người là nhà chiến lược thiên tài (VNgGiáp). |
chiến lược | bt. 1. Mưu-lược đánh giặc. // Quan hệ chiến-lược. 2. Mưu-lược để thắng một cuộc tranh-đua gì: Đội banh áo vàng, trong trận sau đã thay đổi chiến-lược. |
chiến lược | d. 1. Kế hoạch đặt ra nhằm thắng quân địch trên một hay nhiều mặt trận: Chiến lược đánh lâu dài. 2. Phương pháp tiến công của một giai cấp trong một thời kì, chú trọng xếp đặt lực lượng của mình và bạn đồng minh của mình nhằm chiến thắng giai cấp thù địch. |
chiến lược | Mưu đánh trận. |
Người nọ dò la ý tứ người kia như hai cánh quân vô địch dò thám lẫn nhau , xoay chiến lược để kiềm chế lẫn nhau. |
Bà liền xoay ngay chiến lược : là gieo sự ngờ vực vào lòng đa nghĩ của con. |
Bà định sẽ xoay hết chiến lược về phía đó. |
Hồng nghĩ thầm : " Có lẽ cô ta đổi chiến lược chăng. |
chiến lược của bà nay khác hẳn trước , nhưng ghê gớm gấp mấy. |
Anh tự nghĩ vị trí chiến lược của An Thái quan trọng hơn Xuân Huề , và không nên bỏ lỡ cơ hội quân triều đang tán loạn rệu rã chiếm ngay lấy trục giao lưu đường bộ lẫn đường thủy quan yếu này. |
* Từ tham khảo:
- chiến mã
- chiến phí
- chiến quả
- chiến sĩ
- chiến sĩ quyết thắng
- chiến sĩ thi đua