chép miệng | Nh. Chép4. |
chép miệng | đgt Chập hai môi lại thành tiếng để tỏ ý bực mình hay chán nản: Quyến quay mặt ra chỗ khác, chép miệng thở dài (Ng-hồng). |
chép miệng | (chép môi) đt. Chép; chặp hai môi lại thành tiếng: Ăn rồi chép miệng khen ngon. (Thơ ngụ ngôn) |
chép miệng | đg. Chập hai môi lại thành tiếng, tỏ ý bực mình, chán nản. |
Chàng nhìn đôi môi hé nở của Thu một lúc rồi chép miệng ngồi xuống ghế : chàng mỉm cười nghĩ đến vẻ lãnh đạm của Thu và có cái thú rằng sự trả thù của chàng là ngày kia Thu sẽ yêu chàng và đôi môi của Thu sẽ... Trương nhận ra rằng từ trước đến giờ chàng đã sống như một người đi tìm tình yêu mà ngày hôm nay là ngày chàng tìm thấy. |
Trương chép miệng nói với giọng đùa : Cũng chẳng buồn. |
Nói đến hai chữ " Ngon quá " nàng suýt xoa chép miệng một cái và nuốt trôi được chỗ nước dãi. |
Viết đến đây , Trương nhếc mép mỉm cười , chàng chép miệng " hà " một tiếng rồi viết : " Thu tha lỗi cho anh , anh đã khổ quá rồi. |
Một lúc sau , Thảo chép miệng nói : Chị có thấy anh Dũng khác trước nhiều không ? Anh ấy còn buồn... chưa quên hẳn. |
Chàng chép miệng nói tiếp : Tôi không cần ai dị nghị thì sự báo thù ấy vô ích. |
* Từ tham khảo:
- chép miệng thở dài
- chẹp bẹp
- chétl
- chét
- chét
- chét