chép miệng thở dài | Tỏ thái độ buồn bã, chán nản (bằng động tác chép miệng): Có gì đáng buồn đâu mà cậu cứ chép miệng thở dài. |
Bỗng chàng chép miệng thở dài... chàng chợt nghĩ đến sư cô , đến cái đêm mưa gió mấy hôm trước. |
Thế rồi sao mữa mình ? Đến phiên Minh bỡ ngỡ , ngơ ngác hỏi : Sao là sao , hả mình ? Giấc mộng của mình đó mà ! Minh chép miệng thở dài : Giấc mộng của anh ư ? Nó trái ngược với thực tại một cách đau đớn khôn tả ! Thực tại thì tối tăm như mực , trong khi mộng lại sáng rực rỡ như pha lê. |
Chàng vội vàng đi ngay , và đi rảo bước thật nhanh trong khi Liên ngây người đứng trông theo... Liên chép miệng thở dài , vào vườn ngắt một bó hoa. |
Ngọc chép miệng thở dài. |
Sang năm hết trở , thế nào bên cụ Chánh... Mai cười ngặt nghẽo khiến cô Liên thức giấc chép miệng thở dài , càu nhàu , rồi Mai thì thầm với Huy : Em ơi , con ông Chánh đã lấy con ông Hàn làng Yên Ninh rồi. |
Một đôi khi , mẹ nàng kịp về đến nhà trông thấy nàng quần áo lôi thôi lếch thếch và chân tay lấm , bùn , chỉ chép miệng thở dài nói : Con này rồi sau đến hỏng mất thôi. |
* Từ tham khảo:
- chétl
- chét
- chét
- chét
- chét tay
- chẹt