cheo | dt. (động): Loại thú rừng thuộc giống hươu nai nhưng nhỏ con, chưn ốm, chạy giỏi, nhát: Chưn cheo, nhát như cheo. |
cheo | dt. Lễ nạp bằng tiền cho làng thuộc quê cô dâu trước khi cưới: Có cưới mà không có cheo, Nhân-duyên trắc-trở như kèo không đanh (CD). |
cheo | - dt. Khoản tiền mà người con gái phải nộp cho làng, khi đi lấy chồng nơi khác, theo lệ cũ: nộp cheo tiền cheo, tiền cưới. |
cheo | - loài nai xạ hương |
cheo | Nh. Cheo leo. |
cheo | dt. Khoản tiền mà người con gái phải nộp cho làng, khi đi lấy chồng nơi khác, theo lệ cũ: nộp cheo o tiền cheo, tiền cưới. |
cheo | dt (động) Loài thú nhỏ, chạy rất nhanh: Nói như phát, nhát như cheo (tng). |
cheo | dt Số tiền nhà gái phải nộp cho làng trong đám cưới, theo lệ cũ: Giúp em quan tâm tiền cheo, quan năm tiền cưới lại đèo buồng cau (cd). |
cheo | dt. Lễ nộp cho làng về việc cưới xin: Cưới vợ không cheo mười heo cũng mất (T.ng) Nuôi lợn thì phải thả bèo, Lấy chồng thì phải nộp cheo cho làng (C.d) Cheo làng có bảy quan hai, Lệ làng khảo rể trăm hai mươi vồ (C.d). // Cheo cưới, nói chung về lễ cưới. |
cheo | dt. Loại thú, hình thù như con sóc, rất nhát: Nhát như cheo. |
cheo | d. Loài thú như con sóc, chạy nhanh, tính nhát. |
cheo | d. Tiền lệ người con gái phải nộp cho làng khi lấy chồng, theo lục lệ cũ: Giúp em quan tám tiền cheo, Quan năm tiền cưới lại đèo buồng cau (cd). |
cheo | Lệ nộp cho làng về việc cưới xin: Cheo nộp bằng tiền hay bằng đồ vật. Văn-liệu: Cưới vợ không cheo, mười heo cũng mất. Tiền cheo, heo khoán. Có cưới thì phải có cheo. Lấy vợ không cheo như kèo-nèo không mấu. Anh cho em quan mốt tiền cheo, Quan hai tiền cưới mà đeo em về. Nuôi lợn thì phải thả bèo, Lấy chồng thì phải nộp cheo cho làng. Cheo làng có bảy quan hai, Lệ làng khảo rể trăm hai mươi vồ. ào-ào gió thổi về đông, Có cheo có cưới vợ chồng mới nên. Ông xã đánh trống thình-thình, Quan viên làng nước ra đình phá cheo. Bao giờ tiền cưới trao tay, Tiền cheo dấp nước mới hay vợ chồng. |
cheo | Tên một loài thú: Nói như phát, nhát như cheo. |
Nhưng nàng lại vội cố làm vui hỏi mẹ : Thưa mẹ , việc ccheocưới mất bao nhiêu ? Chả mấy tý. |
Tao mất tiền cheo cưới thì mày phải ở nhà tao , giặt váy , hót phân cho tao. |
Có cheo cưới hẳn hòi , song chỉ riêng bên làng Nghi Hồng , còn bên vợ cả thì không ai biết. |
Bà lại bàn rằng nhà đôi bên cùng nghèo , đừng bày ra lễ hỏi , lễ cưới chi cho rườm rà , chỉ cần nộp cái lệ tiền cheo như làng đã định và vào sở giá thú là đủ. |
Mặt hồ mênh mông , bát ngát gợn sóng vàng , chảy lăn tăn nhảy trên làn nước màu xanh nhạt... Anh thấy anh ngồi trên một mỏm đá cheo leo. |
Mày phải biết chỉ có vợ cha mẹ hỏi cho , có cheo có cưới mới quý , chớ đồ liễu ngõ hoa tường , thì mầy định đưa nó về để bẩn nhà tao hay sao ? Lộc sợ hãi kiếm lời chống chế : Bẩm mẹ , nhưng người ta có phải là phường liễu ngõ hoa tường đâu , người ta là con một ông Tú kia mà. |
* Từ tham khảo:
- cheo chéo
- cheo cưới
- cheo leo
- cheo meo
- cheo queo
- cheo veo