cheo leo | tt. Lắt-lẻo, cao mà không vững, nhô ra xa một mình: Cỏ mọc bờ giếng cheo-leo, Lâm-chung có bậu hiểm-nghèo có qua (CD). |
cheo leo | - t. Cao và không có chỗ bấu víu, gây cảm giác nguy hiểm, dễ bị rơi, ngã. Vách đá cheo leo. Con đường cheo leo trên bờ vực thẳm. |
cheo leo | tt. Cao và dốc, không có chỗ bấu víu, gây cảm giác rợn người, dễ làm người ta rơi ngã: vách đá cheo leo o Con đường cheo leo trên bờ vực thẳm o Cheo leo sườn núi trông sang (Nhị độ mai) |
cheo leo | tt, trgt 1. ở nơi cao: Đường đi thiên thẹo, quán cheo leo (HXHương) 2. ở chỗ cao mà gập ghềnh khó đi, dễ nguy hiểm: Gập ghềnh hòn đá cheo leo, biết đâu quân tử mà gieo mình vào (cd). |
cheo leo | tt. Có nơi gọi là cheo veo; Nguy-hiểm, gần mé cao có thể rơi xuống: Có khi từng gát cheo-leo, Thú vui con hát lựa chiềucầm xoay (Ng.Khuyến). Một đèo một đèo lại một đèo, Khen ai khéo tạc cảnh cheo leo (H.x.Hương) |
cheo leo | t. Nói nơi cao khó trèo tới: Vách núi cheo leo. |
cheo leo | Nguy hiểm có thể ngã rơi xuống được; không vững, làm cho người ta dợn: Đỉnh núi cheo-leo. Văn-liệu: Gập-ghềnh hòn đá cheo-leo, Biết đâu quân-tử mà gieo mình vào. Phượng-hoàng đậu chốn cheo-leo, Đến khi thất-thế phải theo đàn gà. Một đèo một đèo lại một đèo, Khen ai khéo tạc cảnh cheo-leo. Có khi từng gác cheo-leo, Thú vui con hát lực chiều cầm xoang (câu ca của ông Nguyễn Khuyến). |
Mặt hồ mênh mông , bát ngát gợn sóng vàng , chảy lăn tăn nhảy trên làn nước màu xanh nhạt... Anh thấy anh ngồi trên một mỏm đá cheo leo. |
Cái đường cheo leo , cái chốn cheo leo Biết đâu quân tử mà gieo mình vào. |
Người vợ thức cả đêm ở chùa Ngoài để lễ rồi lại đi hang nửa ngày đường trên vách núi cheo leo mà hình như đẹp them ra : lạ thật. |
Giá mà món hàng thường thì Năm đến bỏ đi để qua cơn cheo leo vật lộn với sông nước này. |
Đường thẳng thì xe chạy chậm rì mà cứ chỗ nào vách núi cheo leo thì bác lại rú ga phóng vèo vèo. |
Sách Việt Nam lược sử của Trần Trọng Kim viết : "Về sau bọn khách trú ở Thăng Long làm cái đền thờ Sầm Nghi Đống ở ngõ Sầm Công , sau Hàng Buồm , nữ sĩ Hồ Xuân Hương có bài vịnh tuyệt cú mèo rằng : Ghé mắt trông ngang thấy biển treo Kìa đền Thái Thú đứng cheo leo Ví đây đổi phận làm trai được Thì sự anh hùng há bấy nhiêu". |
* Từ tham khảo:
- cheo queo
- cheo veo
- chèo
- chèo
- chèo bánh
- chèo bẻo