chèo | dt. Cây dài, cán tròn, lưỡi giẹp, bảng to, quai trên cọc để nạy nước cho thuyền đi tới: Cọc chèo, gay chèo, quai chèo, xuôi chèo; Anh đi ghe rồi chín chèo, Bởi anh thua bạc chín chèo còn ba (CD). // đt. Dùng cây chèo nạy nước cho thuyền đi tới: Chèo ghe xuống biển bắt cua, Bắt cua cua kẹp bắt rùa rùa bơi (CD). // trt. Mắc-míu lấy nhau: ... Ăn chèo bài tứ-sắc |
chèo | - 1 I. dt. Dụng cụ để bơi thuyền, làm bằng thanh gỗ dài, đầu trên tròn, đầu dưới rộng bản dần: mái chèo xuôi chèo mát mái. II. đgt. Dùng chèo gạt nước cho thuyền đi: chèo thuyền chèo đò vụng chèo khéo chống (tng.). - 2 dt. Lối hát cổ truyền, bắt nguồn từ dân ca vùng đồng bằng Bắc Bộ: hát chèo diễn chèo ăn no rồi lại nằm khoèo, Nghe thấy trống chèo bế bụng đi xem (cd.). |
chèo | I. dt. Dụng cụ để bơi thuyền, làm bằng thanh gỗ dài, đầu trên tròn, đầu dưới rộng bản dần: mái chèo o xuôi chèo mát mái. II. đgt. Dùng chèo gạt nướccho thuyền đi: chèo thuyền o chèo đò o vụng chèo khéo chống (tng.). |
chèo | dt. Lối hát cổ truyền, bắt nguồn từ dân ca vùng đồng bằng Bắc Bộ: hát chèo o diễn chèo o ăn no rồi lại nằm khoèo, Nghe thấy trống chèo bế bụng đi xem (cd.). |
chèo | dt Nghệ thuật sân khấu dân gian có nhiều làn điệu, xuất phát từ miền Bắc Việt-nam: Vở chèo Lưu Bình Dương Lễ đề cao những tình cảm cao quí. |
chèo | dt Đồ dùng bằng gỗ, cầm để bơi thuyền: Buông giầm cầm chèo (tng); Gươm đàn nửa gánh, non sông một chèo (K). đgt Dùng mái chèo đẩy nước cho thuyền tiến lên: Chẳng chèo thì thuyền chẳng đi, thuyền thì đã nát, ván thì long đanh (cd); Còn thuyền còn chèo, còn nước còn tát (tng). |
chèo | 1.dt. Đồ làm bằng gỗ để bơi cho thuyền đi: Sửa-sang buồm gió chèo mây (Ng.Du). Thảnh thơi chèo Phó, nhẹ nhàng gánh Y (H.Trừu). // Mái chèo. 2. đt. Lấy chèo bơi cho thuyền đi: Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo (T.ng) // Chèo chống. |
chèo | dt. Lối hát như hát bội (hát bộ). // Phường chèo. Chèo bộ. |
chèo | d. Nghệ thuật sân khấu dân gian Việt Nam, nội dung là những đề tài lấy trong đời sống nhân dân, hình thức là những điệu hát, điệu múa dân tộc: Trương Viên là vở chèo cổ có tiếng. hát chèo Hát những bài hát của nghệ thuật chèo, như đường trường, nồi niêu... |
chèo | 1. d. Đồ dùng bằng gỗ phía dưới giẹp và rộng bản để bơi thuyền: Buông giầm cầm chèo. 2. đg. Dùng chèo đẩy nước cho thuyền đi: Chèo thuyền ra giữa sông. |
chèo | Dùng cái bơi-chèo mà bơi cho thuyền đi: Chèo thuyền. Văn-liệu: Quanh-quẩn như chèo đò đêm. Chẳng chèo thì thuyền chẳng đi, Thuyền đã nát ván ván thì long đanh. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo. Buồm cao chèo thẳng cánh suyền (K). |
chèo | Đồ làm bằng gỗ để bơi cho thuyền đi. Văn-liệu: Buông dầm, cầm chèo. Sửa sang buồm gió chèo mây (K). Gươm đàn nửa gánh, non sông một chèo (K). Thuận buồm quay mũi cất mau mái chèo (H-Tr). Thảnh thơi chèo Phó, nhẹ nhàng gánh Y (H-Tr). |
chèo | Lối hát tựa như hát bội. |
Có một con chim đen tựa như con chèo bẻo bay đi bay lại rồi đậu yên ở cuối cành cây. |
Cách đó ít lâu , Lạch theo một phường hát chèo đi lang thang hết làng này đến làng khác. |
Kiếm không đủ tiền , Lạch bỏ nghề hát chèo. |
Rồi từ phố hàng Trống rẽ sang một cái ô tô kết bông trắng thành hình cái thuyền trên có tám cô thuỷ binh , tuổi từ mời bảy tới hai mươi , cầm dựng ngược tám cái mái chèo lấp loáng màu vàng trang kim. |
Làn tóc rối vấn vội cái độn trắng hở ra từng mẩu làm tăng vẻ mặt dữ tợn của bà lên , khiến bà na ná giống vai vợ quỷ trong các vở chèo. |
Ai chèo ghe bí qua sông Đạo vợ nghĩa chồng nặng lắm anh ơi ! Ai cho chín lạng không mừng Chỉ mừng một cỗ chồi xuân non cành. |
* Từ tham khảo:
- chèo bẻo
- chèo bẻo
- chèo bẻo
- chèo bẻo đánh quạ
- chèo bẻo ghẹo bồ nông
- chèo chẽo