chen chúc | đt. Cùng chen nhau: Thiên-hạ chen-chúc nhau mà vào cho kỳ được. |
chen chúc | - đgt. 1. Sát vào nhau vì nhiều quá: Ngàn thông chen chúc khóm lau, cách ghềnh nào thấy người đâu đi về (Chp) 2. Len lỏi vào đám đông: Chen chúc lợi danh đà chán ngắt (NgCgTrứ). |
chen chúc | đgt. Chen lấn nhau một cách lộn xộn, không có trật tự:chen chúc giữa đám đông o cây cối mọc chen chúc. |
chen chúc | đgt 1. Sát vào nhau vì nhiều quá: Ngàn thông chen chúc khóm lau, cách ghềnh nào thấy người đâu đi về (Chp) 2. Len lỏi vào đám đông: Chen chúc lợi danh đà chán ngắt (NgCgTrứ). |
chen chúc | đt. Nht. Chen. |
chen chúc | ph. Nhiều và sát vào nhau quá: Đứng chen chúc xem chiếu bóng; Nhà ở chen chúc. |
chen chúc | Cũng như chen: Đường lợi nhiều người chen-chúc (thế-tục phú). |
Người đến xem đông quá , phải đứng chen chúc cả ngoài hiên gác. |
Những điều chị nhớ lại chen chúc nhau hỗn độn hiện ra như những hình người vật trên một tấm ảnh chụp. |
Những luống đất vàng mới xới trông rất gọn gàng vuông vắn lấm tấm chen chúc những cây cúc xanh non mới gieo. |
Nào là hồ Hoàn Kiếm , hồ Tây , vườn Bách Thảo , chùa Trấn Quốc , sông Nhị Hà... Các cảnh vật như lao xao chen chúc , xô đẩy lãn nhau trong trí não của chàng. |
Sáng nay , thay mặc cái áo nhung cũ để ngồi xe chen chúc được , nàng thấy có dính mấy mảnh hoa giấy mà nàng đã đánh rơi vào va ly lúc xếp áo cất. |
Thực ra Lương không muốn trông thấy nàng chen chúc cùng những người đàn ông trong chiếc xe hàng xếp chặt như nêm. |
* Từ tham khảo:
- chen lấn
- chen ngoẻn
- chen vai sát cánh
- chen vai sẻ cánh
- chen vai thích cánh
- chèn