chẹn | đt. Chận, chắn, cản lại: Chẹn lối đi // (R) Đè, bóp: Chẹn họng // X. Kẹn. |
chẹn | dt. C/g. Chẽn, gié lúa: Lúa gãy chẹn. |
chẹn | dt.Nhánh của một buồng, một chùm, chẽ: một chẹn cau. |
chẹn | dt. Bó có độ lớn vừa chặt hai gang tay khoanh lại: một chẹn lúa. |
chẹn | Bóp hoặc đè nặng, chặn ngang làm cho tắc, nghẹn: chẹn cổ thở không được o chẹn lối ra vào. |
chẹn | dt Bó nhỏ vừa chặt hai bàn tay nắm lại: Một chẹn lúa. |
chẹn | dt (y) Sự nghẽn lại: Chẹn tâm nhĩ thất. |
chẹn | đgt 1. Ngăn lại, không cho qua: Chẹn lối đi 2. Làm cho nghẹt: Sự căm tức lại chẹn lấy cổ Xan (Ng-hồng). |
chẹn | đt. Ngăn, làm cho tắc: Chẹn mất đường về. // Chẹn họng. |
chẹn | dt. Một phần nhỏ của một bó, thường là bó lúa: Chẹn lúa. |
chẹn | d. Bó nhỏ vừa hai tay nắm lại: Chẹn lúa. |
chẹn | đg. Chặn lại cho nghẽn, cho tắc: Chẹn không cho đi. |
chẹn | Ngăn đi, làm cho tắc, không được thông: Chẹn họng, chẹn đường. |
chẹn | Cũng nghĩa như chẽ. |
chẹn | Một bó vừa chặt hai gang tay khoanh lại: Một chẹn lúa. |
Một cảm giác nghẹn ngào đưa lên chẹn lấy cổ. |
Một nỗi đau đớn nghẹn ngào đưa lên chẹn ngang cổ họng , Diên nấc lên một tiếng rồi cúi đầu chạy trốn trong bóng tối của buổi chiều vừa xuống. |
Hai đoạn tre tròn nằm vắt lên 8 đôi vai trần , mấy thanh ngang vót dẹp chẹn sau ót và dưới cằm. |
Sự đe doạ về vết thương của Thêm mỗi lúc lại như chẹn lấy hơi thở của Sài làm anh không thể bước tiếp , anh ngồi sụp xuống một hòn đá , úp mặt vào cái vật cứng lạnh ấy , như muốn thỉu đi. |
Y chẹn cửa ngoài xong liền ôm ngay Chín Hiếc ẩy vào buồng mình. |
Kết thúc một trận chiến , hình ảnh cuối cùng bao giờ cũng là tôi nằm bẹp dưới đất , chị Quyên đè lên người , tay chẹn ngang cổ tôi , miệng đắc chí hỏi : Ngạn chịu thua chưả Những lúc đó , tôi không có cách nào khác là gật đầu. |
* Từ tham khảo:
- cheng cheng
- cheo
- cheo
- cheo cheo
- cheo chéo
- cheo cưới