chen | đt. Xen vào chỗ đông, chỗ rậm: Đố ai mà được như sen, Chung-quanh cánh đỏ giữa chen nhị vàng (CD). // (B) Tranh-đua, vượt lên cho bằng người: Chon vai thích cánh; Đua-chen. |
chen | - đgt. 1. Len vào để chiếm chỗ, chiếm lối đi: chen chân chen vào đám đông chen vai thích cánh. 2. Xen lẫn, thêm vào giữa: nói chen vài câu cho vui. |
chen | đgt. 1. Len vào để chiếm chỗ, chiếm lối đi: chen chân o chen vào đám đông o chen vai thích cánh. 2. Xen lẫn, thêm vào giữa: nói chen vài câu cho vui. |
chen | đgt 1. Lách giữa đám đông để có chỗ đứng hoặc đi: Chen vào xem đám đánh vật 2. Sát vào bên cạnh: Cỏ cây chen đá, lá chen hoa (Bà huyện TQ) 3. Giành lấy chỗ: Mẹ hát con khen, ai chen vô lọt (cd) 4. Thêm vào giữa: Ông ta đương nói, người con chen vào một câu 5. Xen vào; Lẫn vào: Nỗi buồn chen vào nỗi lo; Lá xanh, bông trắng lại chen nhị vàng (cd). |
chen | đt. Len, lẫn vào giữa: Chen chân không lọt. Chen vai thích cánh. Cỏ cây chen đá lá chen hoa (Th.Quan) Còn chen vào chốn bụi hồng làm chi (Ng.Du) Tiếng chen xe ngựa, vẻ lồng cân đai (Nh.đ.Mai) Tiếng nhạc ngựa lần chen tiếng trống (Đ.thị.Điểm). // Chen nhau. |
chen | đg. Len qua, chuyển dời mình sát nhiều người khác: Chen vào giữa đám đông. |
chen | Len, lẫn vào giữa: Chen chân, chen va; tiếng đàn chen tiếng phách. Văn-liệu: Chen chân không lọt. Chen vai thích cánh. Thân chị như cánh hoa sen, Chúng em bèo bọt chẳng chen được nào. Em tham cây cả bóng cao, Em quyết chen vào đỡ gió che mưa. Có cây chen đá lá chen hoa (thơ cổ). Còn chen vào chốn bụi hồng làm chi (K). Hoa soi ngọn đuốc, hồng chen bức là (K). Một cây cù-mộc biết chen cành nào (C-o). Nghe ra tiếng sắt tiếng vàng chen nhau (K). Chen vòng hắc vận trao tơ xích-thằng (Nh-đ-m). Tiếng chen xe ngựa, vẻ lồng cân-đai (Nh-đ-m). Tàu chen mũi đỗ, thuyền dương buồm về (Nh-đ-m). Gấm chen vẻ quí, rượu ngon giọng tình (Nh-đ-m). Dễ trong một bếp mà chen mấy lò (L-V-T). Biết đâu hoạ-phúc mà chen mà lùi (H-Chừ). Tiếng nhạc ngựa lần chen tiếng trống (Chinh-phụ). Cho haytiên lại tìm tiên, Phượng-hoàng chẳng chịu đứng chen đàn gà. |
Mấy cành lài chen giữa chấn song sắt và mấy bông hoa trắng bắt đầu rung động , một bàn tay thò ra định cầm lấy bức thư. |
Chuyên nói chen vào trước khi Trương nói hết câu nên không để ý đến nghĩa bóng câu nói của Trương. |
Trương nhìn ra xa , ở tận chân trời , chen giữa hai lũy tre làng rộ ra một mẩu đê cao với một chòm cây đứng trơ vơ , cô đơn. |
Người đến xem đông quá , phải đứng chen chúc cả ngoài hiên gác. |
Những quả núi đá màu lam thẵm , chen nhau hỗn độn ở chân trời hình như không bao giờ hết. |
Nhưng tôi giúp gì anh được , các công việc tôi học mấy năm trời vứt đi cả , lệ luật mà tôi nhồi vào óc bấy lâu dùng ở cái xã hội nhân công tổ tạo này thời nay còn được , chứ nó sống sượng lắm nên quẳng nó đi cho nhẹ óc , trước kia tôi cũng có cái ý nghĩ như anh , nhưng còn mập mờ chưa rõ , là vì sợ người khác , sợ người khác họ chê là tại mình dốt , mình yếu nên không chen được với họ nên mới đâm ra nghĩ như thế. |
* Từ tham khảo:
- chen chúc
- chen hoẻn
- chen lấn
- chen ngoẻn
- chen vai sát cánh
- chen vai sẻ cánh