chè vằng | dt. Cây mọc hoang ở bờ bụi hoặc bám vào thân cành cây lớn, có ở khắp miền bắc Việt Nam, cây leo mọc thành bụi, thân dài và cứng, chia đốt, nhánh mọc từ đất vươn dài đến l,5m, lá bầu dục mũi mác, đầu nhọn, mặt trên nổi 3 gân rõ rệt, quả hình cầu, đen tím (khi chín), dân gian dùng làm vị thuốc chữa rắn cắn; còn gọi cây sầm vằng. |
Điều đặc biệt là Nhật Kim Anh lựa chọn sản phẩm cchè vằngđể vừa lợi sữa cho con bú , vừa có tác dụng giảm cân rất tốt. |
Bên cạnh đó , Cốt trà thảo mộc Slimming Tea còn thể hiện mập mờ thành phần khi nêu một cách chung chung về thành phần như : Tinh lá sen , tinh linh chi đỏ , tinh hạt lựu , tinh nghệ đen , táo gai , cam thảo , cchè vằng, sơn tra , khổ qua và các thảo mộc thiên nhiên khác. |
* Từ tham khảo:
- chẻ
- chẻ đôi sợi tóc
- chẻ hoe
- chẻ sợi tóc làm tư
- chẻ tre nghe gióng
- chẻ tre qua đất