chạy đôn chạy đáo | đt. X. Chạy ngược chạy xuôi. |
chạy đôn chạy đáo | Chạy đi chạy lại, tất tưởi về một việc gì. |
Chờ đợi mong mỏi van vỉ , chạy đôn chạy đáo hết cửa này đến cửa khác , thấy việc mọi người làm đều có lý , nhưng đến lúc chính mình phải làm thì ngại và đành chuồn ngay đầu nước. |
Hỏi NSND Hồng Vân miệt mài trên trường quay gần một tháng , cchạy đôn chạy đáokhắp nơi để quảng bá phim , nhiều đêm mất ngủ vì căng thẳng thì việc hòa vốn có phải công "dã tràng" hay không , chị cười nói : "Vòng đời phim Việt ngắn ngủi nhưng phim của tôi may mắn thắng về sau nên cũng có lãi chút đỉnh. |
Không ngờ , sướng đâu chưa thấy , chỉ sau 3 mùa tiêu bệnh , gia đình phải suốt ngày bở hơi tai cchạy đôn chạy đáo, chầu chực vay nóng đảo nợ ngân hàng , vay nguội trả nợ vay nóng , vay ngân hàng An Bình để trả nợ ngân hàng Nông nghiệp Và đến giờ này thì gia đình chị Phượng đã bất lực trước món lãi hơn 40 triệu đồng/tháng. |
Tuy nhiên , do nhu cầu quá lớn , các đại lý tiếp tục nhận đơn đặt hàng mới của khách hàng trong khi lượng xe hết , đại lý ôtô mới cchạy đôn chạy đáođể lo nguồn xe , nhiều trường hợp chấp nhận mua lại lần 2 , lần 3 với giá cao (tất nhiên là vẫn thấp hơn giá ký với khách hàng) nhưng không đủ , chính vì thế , đại lý ôtô mới đồng loạt hủy cọc. |
Không ít lần vào trước mùa thi , cụ lại cchạy đôn chạy đáomượn thêm giường chiếu hay vay nóng tiền của hàng xóm để giúp sĩ tử. |
Ra trường , cầm bằng tốt nghiệp trên tay , Hòa cchạy đôn chạy đáotìm việc nhưng không được. |
* Từ tham khảo:
- chạy đua
- chạy đua vũ trang
- chạy gằn
- chạy giấy
- chạy giống Bái Công
- chạy hậu