chay | tt. Trong-sạch, lạt-lẽo, tính-chất thức ăn nhà tu hành, ròng rau đậu, tương chao: Ăn chay, đồ chay // Cách cúng theo Phậ-giáo: Làm chay, trong chay ngoài bội. |
chay | dt. (thực) Loại cây vỏ dùng ăn trầu // Loại cỏ dây bò, có đốt, lá dài độ 4 cm., ngang 1cm., có mủ nhờn, cho heo ăn // Thứ dầu để trộn với bột màu thành dầu sơn: Dầu chay. |
chay | - 1 dt. Loài cây cùng họ với mít, quả có múi, ăn được: Rễ chay dùng để ăn trầu. - 2 dt. Lễ cúng Phật để cầu cho linh hồn người chết được siêu độ: Làm chay bảy bữa tạ lòng Vân Tiên (LVT). // tt, trgt. 1. Nói ăn không dùng thịt, cá và các chế phẩm từ thịt, cá: Ăn mặn nói ngay hơn ăn chay nói dối 2. Nói cấy không có phân: Cấy chay 3. Nói dạy học không có thí nghiệm: Dạy chay 4. Suông, không có ăn uống (thtục): Chầu hát chay. |
chay | dt. Cây mọc tự nhiên trong rừng thứ sinh hoặc trồng ở làng quê, cao đến 15m, thân nhẵn, thẳng, cành nhánh nhiều, lá hình giáo, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông ngắn màu hung ở gân, quả mềm màu lục vàng, thịt đỏ vị chua, ăn được, vỏ rễ dùng ăn trầu. |
chay | dt. Bánh làm bằng bột nếp, nhân đậu, thả vào nước đường: ăn bánh trôi, bánh chay. |
chay | dt. Dầu làm bằng hạt sở, dùng để pha với sơn thành sơn dầu: dầu chay. |
chay | tt.I. (Ăn uống) không dùng thịt hoặc các thứ có nguồn gốc động vật nói chung: ăn chay. 2. Không có nhân, thuần chất, nhạt nhẽo: bánh chưng chay. 4. Không có cái bổ trợ, thêm vào để làm cho tốt hơn: cấy chay o dạy chay. |
chay | dt Loài cây cùng họ với mít, quả có múi, ăn được: Rễ chay dùng để ăn trầu. |
chay | dt Lễ cúng Phật để cầu cho linh hồn người chết được siêu độ: Làm chay bảy bữa tạ lòng Vân Tiên (LVT). tt, trgt 1. Nói ăn không dùng thịt, cá và các chế phẩm từ thịt, cá: Ăn mặn nói ngay hơn ăn chay nói dối 2. Nói cấy không có phân: Cấy chay 3. Nói dạy học không có thí nghiệm: Dạy chay 4. Suông, không có ăn uống (thtục): Chầu hát chay. |
chay | tt. Lạt, không mặn, không có cá thịt: Đồ chay. Xt. Ăn chay. |
chay | dt. Lễ cúng của chùa để siêu-độ cho người chết: Quấy như quỉ quấy nhà chay (T.ng). Làm chay bảy bữa tạ lòng Vân-Tiên (Đ.Chiểu). // Đàn chay: Cng. |
chay | dt. (th) Loại cây có trái ăn được, võ dùng ăn với trầu. |
chay | d. Loài cây cùng họ với mít, vỏ và rể dùng để ăn trầu hoặc chế chất nhuộm, quả có múi, hơi chua, ăn được. |
chay | I. d. Lễ cúng Phật để cầu cho linh hồn người chết được siêu độ. II. ph. 1. Nói ăn không có thịt, cá: Ăn mặn nói ngay còn hơn ăn chay nói dối (tng). 2. Suông (thtục): Chầu hát chay. đàn chay Bàn thờ bày ra để tụng kinh cầu Phật. |
chay | Trong sạch, nhạt-nhẽo, trái với tạp và mặn: Ăn chay. Văn-liệu: Đầu chay đầu tạp. Ăn mặn nói ngay hơn ăn chay nói dối. Gió trăng mát mặt, muối dưa chay lòng. |
chay | Lễ cúng của nhà Phật để siêu-độ cho người chết: Làm chay, đàn chay v.v. Văn-liệu: Quỉ phá nhà chay. Quấy như quỉ quấy nhà chay. Trống tháng bảy chẳng hội thì chay. Chẳng tuần chay nào không nước mắt. Làm chay bảy bữa tạ lòng Vân-tiên (L-V-T). Ăn chay, niệm Phật, nói lời từ-bi (kinh Chúa Ba). Oan hồn đã lập đàn chay (H-Tr). |
chay | Một thứ cây có quả ăn được, vỏ nó dùng để ăn trầu. |
chay | Một thứ bánh làm bằng bột nếp, nhân đậu, thả vào nước đường. |
chay | Một thứ dầu làm bằng hột sở hay hột lai, pha lẫn với sơn thường thì thành ra sơn dầu: Dầu chay sơn nón. |
Anh nàng có lẽ bây giờ túng bấn hơn trước vì hơn năm mẫu ruộng Khải đã bán tới quá nửa để lo liệu thuốc thang rồi ma chay cho mẹ. |
Muốn cho lễ ma chay được tươm tất , anh nàng đã phải bán ruộng. |
Bỗng nàng có ý định xong công việc ma chay , sẽ dắt con đi. |
Hai người cùng chạnh nghĩ đến Phương , hồi chưa bị bắt , nhanh nhẹn tươi cười đi hô hào các chị em buôn bán tầy chay một cửa hiệu Khách. |
Bây giờ làm chay cho oan hồn đi nơi khác thì mới mong vợ chồng ăn ở với nhau được. |
Ông Bá nói : Oan hồn nào , chỉ cái thằng Chánh ở Cốc chứ gì , ừ làm chay thì làm chay. |
* Từ tham khảo:
- chàyl
- chày
- chày cháy trôi sông, ngư ông ngỡ cá
- chày cối
- chày cối cãi bậy
- chày đứng