chày | dt. Vật bằng gỗ rắn hoặc bằng gỗ bọc sắt dùng để giã hay nện: Đến đây chẳng lẽ ngồi không, Mượn chày giã gạo cho đông tiếng hò (CD). |
chày | - d. 1 Dụng cụ dùng để giã, thường làm bằng một đoạn gỗ hoặc một thỏi chất rắn và nặng. Chày giã gạo. Chày tán thuốc. (Hà tiện) vắt cổ chày ra nước*. 2 (id.). Dùi để đánh chuông. |
chày | dt. Một tiền, sáu mươi đồng kẽm (từ dùng của lái lợn). |
chày | dt x. cá Chày. |
chày | dt 1. Đồ dùng bằng gỗ hoặc bằng một chất rắn, dùng để giã trong cối: Nhác đâm đổi chày, nhác xay đổi cối (tng) 2. Vồ dùng để đánh chuông ở chùa: Trên am, một tiếng chày đâu giục người (PhTr). |
chày | dt. Loại cá nhỏ ở sông, mình như cái chày. |
chày | dt. Đồ bằng gỗ, bằng sắt hay thép dùng để giã: Nhác đâm thì đổi chày, nhác xay thì đổi cối (T.ng) Đến đây không lẽ ngồi không, Mượn chày giã gạo cho đông tiếng hò (C.d) Chày sương chưa nện cầu Lam (Ng.Du). // Chày tay. Chạy đạp. Chày vồ. Búa chày. |
chày | d. X. Cá chày. |
chày | d. 1. Đồ dùng bằng gỗ, sứ hoặc kim loại để giã nhỏ vật gì trong cối: Chày giã gạo; Chày tán thuốc. 2. Vồ đánh chuông chùa. |
chày | Đồ bằng gỗ hay bằng gang, dùng để giã vào cối: Chày đâm cua, chày giã gạo. Văn-liệu: Vắt cổ chày ra mỡ. Kẻ đâm nào nỡ nặng chày. Nhác đâm thì đổi chày, nhác xay thì đổi cối. Chày cháy trôi xông, chú ngư-ông ngỡ cá (câu đối cổ). Cái cua lếch-thếch theo hầu, Cái chày rơi xuống vỡ đầu cái cua. Đến đây có lẽ ngồi không, Mượn chày giã gạo cho đông tiếng hò. Tiếng chày An-thái, mặt gương Tây-hồ. Trên am một tiếng chày đâu giục người (Ph-Tr). Chày sương chưa nện cầu Lam (K). |
chày | Một thứ cá ở nước ngọt, mắt đỏ, mình như cái chày: Đỏ như mắt cá chày. |
chày | Một tiền, sáu mươi đồng kẽm (tiếng lái lợn). |
Anh ấy kết luận rằng chẳng chóng thì chày , thế nào anh cũng khỏi và bình phục như thường. |
Ai mà giã gạo ba chày , Giã đi cho trắng , gửi ngay cho chàng. |
Ai mà giã gạo ba chày , Giã đi cho trắng , gửi ngay cho chàng. |
Anh đi đâu ba bốn năm tròn Để em giã gạo chày con một mình. |
Anh về chẻ lạt bó tro Rán sành ra mỡ , em cho làm chồng Anh về chẻ lạt bó tro Rán sành ra mỡ em cho làm chồng Em về đục núi lòn qua Vắt cổ chày ra mỡ thì ta làm chồng. |
Bà già bưng thúng gạo xay Gãi bụng sồn sột hỏi chày cối đâu. |
* Từ tham khảo:
- chày cối
- chày cối cãi bậy
- chày đứng
- chày kềnh
- chày kình
- chảy