châu mục | dt. Viên quan đứng đầu một châu thời xưa. |
châu mục | dt (H. châu2; mục: chăn nuôi) Quan cai trị đứng đầu một châu trong thời phong kiển: Tên tướng cướp uy hiếp cả các châu mục trong vùng. |
châu mục | d. Quan cai trị đứng đầu một châu trong thời phong kiến. |
Đến cuối đời Vương Mãng , châu mục Giao Châu là Đặng Nhượng cùng các quận đóng chặn bờ cõi để tự giữ. |
Tân thích việc quỷ thần , thường đội khăn đỏ , gảy đàn , đốt hương , đọc sách Đạo giáo , nói rằng có thể giúp việc giáo hóa , (sau) bị tướng là Khu Cảnh giết , châu mục Kinh Châu là Lưu Biểu sai Huyện lệnh Linh Lăng là Lại Cung thay Tân. |
Dưới thời các tướng quân châu mục trước kia , các quận Vũ Bình , Cửu Đức , Tân Xương , địa thế hiểm trở , người Di Lão hung tợn , đã mấy đời không chịu thần phục , Hoàng đi đánh , dẹp yên được , mở thêm đất , đặt ba quận , và hơn ba mươi huyện ở các nước phụ thuộc với quận Cửu Chân111. |
Người châu là Lý Trường Nhân giết những bộ thuộc của châu mục đem từ Trung Quốc sang rồi chiếm giữ châu làm phản , tự xưng là Thứ sử. |
Cha là Mân làm chức châu mục ở bản châu. |
châu mục châu Bình Lâm390 là Hoàng Ân Vinh đem việc tâu lên. |
* Từ tham khảo:
- châu sa
- châu sa vắn dài
- châu thành
- châu thổ
- châu thụ
- châu về hợp phố