chau mày | đt. Nhíu đôi chang-mày lại làm cho trán nhăn, để tỏ ý không bằng lòng: Máu ghen ai chẳng chau mày nghiến răng (K). |
chau mày | đg. Nhíu lông mày tỏ vẻ tức giận: Chau mày nghiến răng. |
Nàng hơi chau mày chăm chú khâu , Trương không nhìn rõ mặt nàng khuất sau hàng mi đen và dài. |
Vừa nói hết câu thì một cái đấm mạnh vào ngực làm Loan chau mày , cúi gục đầu vào tường , rồi người nàng bị đẩy ngã lăn xuống đất. |
Anh ở lại đã. Nàng nhìn bà Hai , chau mày nói : Mẹ đã lại khóc rồi , kìa |
Chương hơi chau mày : Cô ? Vâng. |
Chương tò mò ngắm nghía , rồi lại gọi : Vi ! Lần thứ hai , Tuyết cầm đôi đũa chạy lên : Anh gọi thằng Vi làm gì ? Chương chau mày nhìn Tuyết : Thế này là nghĩa gì ? Tuyết ôm bụng cười rũ rượi : Câu hỏi của anh tây nhỉ ! Chương cáu : Cô tưởng tôi đùa với cô đấy à ? Tuyết càng cười to : Ô hay ! Thì ai bảo anh đùa ? Mà ai cấm anh đùa ? Nhưng xin lỗi anh , em xuống quay xong con gà đã , rồi sẽ xin lên hầu chuyện anh. |
Anh thương em lắm , anh muốn... Bức thư chỉ có thế , Tuyết chau mày tỏ vẻ tức tối , mồm lẩm bẩm : “Rõ khéo ! Ai khiến thương !” Xưa nay nàng vẫn ghét những người mà nàng gọi chung là hạng đạo đức : “Nhưng chẳng biết anh muốn gì vậy ?”. |
* Từ tham khảo:
- chân sào
- chân tẩy
- chân thân
- chân vây
- chân vị
- chẩn lệnh