châu | đt. Bâu (bu), giụm lại: Châu mỏ nói chuyện; Vào buồng lạy tổ châu đầu lạy (HL.) |
châu | đt. Cau, nhăn lại: Mặt ủ mày châu // (Xt. Chau). |
châu | dt. C/g. Chu, khoáng-chất màu đỏ, dùng trộn màu, pha mực, làm thuốc. |
châu | dt. Ngọc trai, đồ quý, đắt-giá: Ngọc sa xuống biển ngọc trầm, Thò tay vớt ngọc vớt nhằm hột châu; Trân-châu, củi quế gạo châu (CD). // (B) Giọt nước mắt (lấp-lánh như hột châu): Giọt châu tầm-tã. |
châu | dt. Phần đất to trên quả đất có người cùng một màu da, khác với phần đất khác: Châu Âu, châu á, năm châu // Phần đất hẹp chia ra để dễ cai-trị: Châu Ô, châu Rí, Cửu-châu. |
châu | (CHU) trt. Vòng quanh, giáp vòng, đến nơi đến chốn, lo xong hoàn-toàn. |
châu | dt. Phần của bề mặt Trái Đất, được phân ra theo những đặc điểm nhất định: châu Á o năm châu bốn biển. |
châu | Bãi bồi: châu thổ o tam giác châu o trung châu. |
châu | dt. 1. Ngọc trai: xuống biển mò châu. 2. Những cái quý giá: gạo châu củi quế o châu báu o Mắt sáng như châu. 3. Giọt nước mắt: mấy hàng châu sa o lệ châu. 4. Những chất đường mật quện tròn lại: Đường đông lại thành châu. |
châu | dt. 1. Đơn vị hành chính ở miền núi thời trước, tương đương với huyện: đi khắp các châu, các mường o châu lị o tri châu. 2. Đơn vị hành chính thời Hán, Đường, tương đương với một nước hoặc một tỉnh. |
châu | dt. Chất khoáng có sắc đỏ; còn gọi là chu. |
châu | đgt. Chụm vào một chỗ: châu đầu lại nói chuyện với nhau. |
châu | dt 1. Ngọc trai: Gạo châu củi quế (tng) 2. Giọt nước mắt: Thoắt nghe Kiều đã đầm đầm châu sa (K). |
châu | dt 1. Khu vực hành chính trong thời phong kiến: Châu Hoan; Châu ái 2. Đơn vị hành chính ở Việt-bắc, tương đương với một huyện, trong thời cũ: Châu Sơn-dương. |
châu | dt Một trong năm phần đất đai lớn của Quả đất phân chia theo qui ước: Năm châu thăm thẳm trời im tiếng (Tố-hữu). |
châu | đgt Chụm vào với nhau: Họ châu đầu vào để xem an-bom ảnh. |
châu | dt. 1. Ngọc trai; ngb. Vật hiếm và giá đắt như ngọc: Sắm-sanh nếp-tử xe châu. Biết đâu hợp phố mà mong châu về. (Ng.Du) Cửa châu gió lọt, rèm ngà sương gieo (Ng.gia.Thiều) ở đây củi quế gạo châu, Kẻ hiền lương thì ít, người hiểm sâu thì nhiều (C.d) 2. Giọt nước mắt: Thoắt nghe nàng đã đầm đầm châu sa. Tuông châu đòi trận, vò tơ trăm vòng (Ng.Du) Sao bông phượng nở trong màu huyết, Nhỏ xuống lòng tôi những giọt châu (H.m.Tử) |
châu | dt. Son, khoáng-chất sắc đỏ. |
châu | đt. Quay về một phía, một chỗ: Các con đường đều châu về các thành phố lớn. // Dụm mỏ, châu đầu. |
châu | dt. Một hạt cai-trị đời trước; một hạt cai-trị của dân-tộc thiểu số ở Việt-Nam: Vốn người huyện-Tích, châu Thường (Ng.Du). // Ông Châu. |
châu | (khd). 1. Bãi gò, đất bồi ở giữa sông, giữa biển. 2. Phần đại-lục ở trái đất: Năm châu, bốn bể. // Châu á. Châu Mỹ. Châu Âu. Châu úc. Châu Phi. |
châu | (khd). Quanh khắp một lượt, thường dùng tiếng chu: Chu-vi (châu-vi) |
châu | d. 1. Vật cứng, bóng, hình cầu, hình thành trong vỏ một thứ trai, thường gọi là ngọc trai dùng làm đồ trang sức. 2. Từ trong văn học chỉ giọt nước mắt lóng lánh: Hạt châu lã chã. 3. Nói đường mật cô lại đến mức độ quyến tròn lại khi rỏ giọt. |
châu | d. Một trong năm phần đất đai lớn của Quả đất; phân chia về phương điện địa lí theo một quy ước đã được công nhận: Châu Âu, châu á, châu Phi, châu Mĩ, Châu Đại Dương. |
châu | d. l. Khu vực hành chính ở miền núi trong thời thuộc Pháp, tương đương với một huyện: Châu Sơn Dương. 2. Khu vực hành chính trong thời phong kiến: Châu Hoan, châu ái. |
châu | đg. Chụm vào một chỗ: Học sinh châu đầu vào nói chuyện. |
châu | Quay về một phía, một chỗ: Mấy người châu đầu lại nói chuyện. |
châu | Một hạt cai-trị, lớn nhỏ tuỳ lúc chia địa-phận: Vốn người huyện Tích, châu Thường (K). |
châu | I. Bãi gò, đất bồi ở giữa sông giữa bể (không dùng một mình). II. Phần đại-lục ở trên địa-cầu: Châu âu, châu á v.v. Văn-liệu: Năm châu trên mặt địa-cầu (câu hát). |
châu | Một thứ khoáng-chất sắc đỏ, cũng đọc là chu. |
châu | 1. Ngọc trai: Trân châu. Nghĩa bóng: vật hiếm có và giá đắt: Gạo châu củi quế. Văn-liệu: Theo lời như chảy dòng châu (K). Tuôn châu đòi trận, vò tơ trăm vòng. Trong như châu giỏ duềnh Quyên (K). Sắm-sanh nếp tử xe châu. Mấy lời hạ-cố ném châu, gieo vàng. Biết đâu Hợp-phố mà mong châu về. Ngậm-ngùi rủ bức rèm châu (K). Cửa châu gió lọt, rèm ngà sương gieo (C-o). 2. Giọt nước mắt: Thoắt nghe nàng đã đầm đầm châu sa (K). 3. Nói những chất như đường mật quến tròn lại: Đường đúc lại thành châu. |
châu | Quanh khắp một lượt. Xem chữ "chu". |
Chàng hơi buồn nghĩ đến chẳng bao lâu nữa lại có những đứa trẻ như chàng hồi còn bé , chạy nhảy trên mộ chàng , hoặc thả diều , hoặc bắt cchâuchấu những buổi chiều hè lộng gió. |
Nàng giơ tờ giấy chỉ vào một dòng : Trong thẻ này có câu : " Ngũ mà hữu liên cchâu". |
Phương đưa cho Doanh xem tờ chương trình : Anh xem ở giải ba có con Diamant và con Saphyr , Hữu liên cchâulà có hai hòn ngọc , về liền nhau. |
Chàng mỉm cười ngẫm nghĩ : Thật là hữu liên cchâu,... liên châu về bét , Thánh dạy đúng lắm. |
Chàng cười vui vẻ : Ồ , thế thì cũng bằng hai con " liên cchâu" của cô. |
Bích đang ngồi nói chuyện với em là cô Cchâu, thấy mẹ gọi , vội đáp : Thưa mẹ nhà hết cơm rồi , chỉ còn ít cơm cháy thôi ạ. |
* Từ tham khảo:
- châu báu bạng già
- châu chấu
- châu chấu chống xe
- châu chấu đá voi
- châu chấu đá xe
- châu chấu đấu xe