châu chấu | dt. (động): Côn-trùng loại cào-cào, nhưng mình thon dài và ốm hơn, cách mỏng và xanh dợt, chưn và râu dài và mạnh hơn: Nực cười châu-chấu chống xe, Tưởng rằng chấu ngã ai dè xe nghiêng (CD). |
châu chấu | dt. Bọ cánh thẳng, đầu tròn, thân mập, nhảy giỏi, ăn hại cây xanh: nạn châu chấu hại lúa o châu chấu đá xe (tng.). |
châu chấu | dt (động) Loài sâu bọ cánh thẳng cùng họ với cào cào, thường phá hại lúa má: Có nơi từng đàn châu chấu ập xuống cả một cách đồng. |
châu chấu | dt. Loại phi-trùng thường cũng gọi là cào-cào: Nực cười châu chấu đá xe. Tưởng rằng chấu ngã ai dè xe nghiêng (Việt-Nam phong sử) |
châu chấu | d. Loài sâu bọ cánh thẳng, cùng loài với cào cào nhưng đầu tròn, thường phá hại lúa má: Học sinh đã phát động một phong trào diệt châu chấu. |
châu chấu | Tên một loài phi-trùng, đầu tròn. Đường trong gọi là cào-cào. Văn-liệu: Nực cười châu-chấu đá xe, Tưởng rằng chấu ngã ai dè xe nghiêng (Việt-Nam phong sử). Châu-chấu đuổi cái chích-choè, Cỏ dầy đồng nội cắn què mõm trâu. |
Chàng hơi buồn nghĩ đến chẳng bao lâu nữa lại có những đứa trẻ như chàng hồi còn bé , chạy nhảy trên mộ chàng , hoặc thả diều , hoặc bắt cchâu chấunhững buổi chiều hè lộng gió. |
Loan ngẩn ngơ nói : Thế à ? Từ dưới cánh đồng từng đàn cchâu chấubay vụt lên , tiếng rào rào lẫn với tiếng gió sột soạt trong lúa. |
Nhất , khi thấy nàng lom khom , một tay kéo cao ống quần , một tay rình chộp con cchâu chấu, thì chàng không thể nhịn được bật cười được. |
Tôi ra ruộng bắt cchâu chấucho chim có thêm “chất tươi”. |
Mùa đông bắt cchâu chấukhông phải dễ , thế mà hôm nào tôi cũng đem về được một xâu dài chừng hai gang cho chim ăn. |
châu chấuxâu từng chuỗi bằng ngọn cỏ may già lúc nào cũng treo sẵn bên lồng chim. |
* Từ tham khảo:
- châu chấu đá voi
- châu chấu đá xe
- châu chấu đấu xe
- châu chấu thấy lửa thì vào
- châu đỉnh
- châu hoàn hợp phố