chân quần | dt. Gấu quần. |
chân quần | Cái gấu quần: Chân quần gấu áo. |
Biết đến bao giờ người lữ khách mới lại được thấy lại cái tháng hai ngày xưa của nẻo Bắc cách mấy mươi trùng thương nhớ ? Những say tỉnh : Bắc Kinh mưa gió , Vẫn mơ màng : phòng cũ chiếu chăn , Gối sầu cách áng mây Tần Băn khoănchân quầnhân quần ở đây , Án nọ đỡ ngang mày sớm tối Nay tháng ngày no đói với ai ? Gió thu một tiếng bên tai , Thuần lư chợt nhớ đến mùi Giang Nam ! Thấy gió thu , Trương Hán đương làm quan tại triều nhớ đến rau rút , cá mè ở quê hương. |
* Từ tham khảo:
- chân quỳ
- chân răng kẽ tóc
- chân rết
- chân rết lá to
- chân sim móng đá
- chân son mình rồi