càn rỡ | tt. Bậy-bạ, xằng-xịu, không đàng-hoàng: Người càn-rỡ. |
càn rỡ | - tt. Ngang ngược, xằng bậy, bất chấp phải trái: ăn nói càn rỡ một hành động càn rỡ. |
càn rỡ | tt. Ngang ngược, xằng bậy, bất chấp phải trái: ăn nói càn rỡ o một hành động càn rỡ. |
càn rỡ | tt, trgt Bậy bạ và ngang ngược: Những thanh niên càn rỡ, Hành động càn rỡ. |
càn rỡ | t. Xằng bậy. [thuộc càn2] |
càn rỡ | Cũng như "càn". |
Tao không ngờ mày hư đến nước ấy !... Mà cái con Hảo sao nó để mày càn rỡ như thế ? Ông quay lại nói với bà phán : Bà cứ để nó về Hà Nội tự do thì có ngày... thì nguy hiểm lắm. |
Rồi đạo nhân vời họp người làng , lập một đàn tràng cúng tế , viết ba đạo bùa , một đạo đóng vào cây gạo , một đạo thả chìm xuống sông , còn một đạo đốt ở giữa trời , đoạn quát to lên rằng : Những tên dâm quỷ , càn rỡ đã lâu , nhờ các thần linh , trừ loài nhơ bẩn , phép không chậm trễ , hỏa tốc phụng hành. |
Long hầu nói : Họ dù càn rỡ , đã có sắc mệnh của triều đình Long vương. |
Đến như phá mồ mả của người đời xưa , hủy đạo thường với người ruột thịt , nên xử thế nàỏ Đức vua im lặng lúc lâu rồi nói : Đó là sự càn rỡ không có chừng mực nào nữa , dù xử bằng những hình cây kiếm núi dao , nước đồng gậy sắt cũng chưa đủ thỏa. |
Mặc dầu chính ông , ông cũng không có dung thứ gì cái việc càn rỡ của ông cụ nghị , tôi cũng không nhân cơ hội ấy mà kêu gào rửa hờn , lẽ nhân đạo , sự cứu chữa , công lý , ở nơi ông. |
Trong những sự mơ màng càn rỡ ấy , mỗi một cái mặt đã nhìn thấy là một cái sức ám ảnh riêng , là một thế giới riêng , có những sự khiêu động không bao giờ giống nhau cả. |
* Từ tham khảo:
- cản
- cản đản
- cản mũi
- cản mũi kì đà
- cản quang
- cản trở