cẩn mật | tt. Cẩn-thận kín-đáo: Việc làm phải cẩn-mật; tiểu-tâm cẩn-mật. |
cẩn mật | - tt, trgt. (H. cẩn: cẩn thận; mật: kín đáo) Cẩn thận và nghiêm ngặt: Canh gác cẩn mật. |
cẩn mật | tt. Cẩn thận, nghiêm ngặt, không để sơ hở cho thoát ra hoặc lộ bí mật: canh phòng cẩn mật. |
cẩn mật | tt, trgt (H. cẩn: cẩn thận; mật: kín đáo) Cẩn thận và nghiêm ngặt: Canh gác cẩn mật. |
cẩn mật | tt. Cẩn-thận và kín-đáo: Phải cẩn-mật trong việc ấy. // Canh phòng cẩn-mật. |
cẩn mật | ph. t. Cẩn thận và nghiêm ngặt: Canh gác cẩn mật. |
cẩn mật | Gìn-giữ kín-đáo: Cái thư này là thư cẩn-mật lắm đấy. |
Đáng lý chỗ đó phải canh gác cẩn mật lắm. |
Song Tư Lập cho là những đám trộm cắp vặt ấy , cũng không đến nỗi đáng lo ngại lắm , nên chỉ sức các thôn dân , đêm đêm phải canh phòng cẩn mật. |
Phải bảo tuần tráng canh phòng cho cẩn mật để chờ có trát nữa thì tức khắc phải lên ngay. |
Hạ lệnh cho Vũ vệ Lệ Bá Ngọc truyền bảo quân hầu và các quan văn võ lui ra ngoài cửa Đại Hưng , sai các người giữ thành đóng cửa canh phòng cẩn mật , không cho ai ra vào. |
Trang Định không mưu tính đến việc đó , Á Phu không lường được vu mình chẳng có tài cương đoán , lại khuyên vua giết Quý Ly , mà cơ mưu không cẩn mật , để cho nó biết trước. |
Nhân hậu là hành sự ccẩn mật, không để lỗi lầm , gây hại cho người khác. |
* Từ tham khảo:
- cẩn nghiêm
- cẩn ngôn
- cẩn phong
- cẩn phòng
- cẩn tắc
- cẩn tắc vô áy náy