cách trở | tt. Ngăn-cách hai nơi xa, khó đi lại: Đò giang cách-trở, non sông cách-trở; Liêu-dương cách trở sơn khê (K) . |
cách trở | dt. Ngăn trở, gây cách biệt, trở ngại trong việc giao lưu: núi sông cách trở o Liêu Dương cách trở Sơn Khê (Truyện Kiều). |
cách trở | đgt (H. cách: ngăn ra; trở: ngăn trở) Không tiếp xúc được với nhau do có sự ngăn cách: Cớ sao cách trở nước non, khiến người thôi sớm thời hôm những sầu (Chp). |
cách trở | tt. Xa cách, ngăn trở: Giả sử ngày trước Liêu-dương cách trở, Duyên chàng Kim dừng dỡ việc ma chay (Ch. ma. Trinh) |
cách trở | t. Không liên lạc được với nhau vì có khó khăn, chướng ngại. |
cách trở | Ngăn trở, không tiện đi lại: Liêu-dương cách-trở sơn khê (K). |
Ai làm bầu bí đứt dây Chàng nam thiếp bắc , gió tây lạnh lùng Ai làm cá bống đi tu Cá thu nó khóc , cá lóc nó rầu Luỵ rơi hột hột , cơ cầu lắm bớ em ! Ai làm cái nón quai thao Để cho anh thấy cô nào cũng xinh Ai làm cách trở sâm thương Ai làm rời rã oan ương dường này. |
Anh ngồi xuống đây cho em phân trần sau trước Ngày xưa sông Ngân , Ô Thước không bắt được cầu ngang Ví dầu duyên nợ cách trở đôi đàng Cầu cho anh sớm thành đôi bạn , em có trổ nhuỵ vàng cũng cam tâm. |
Bấy lâu cách trở phu thế Tưởng em sang Sở phụ Tề mà thôi. |
Bấy lâu cách trở sơn khê Tưởng anh đã được vinh huê với đời. |
Cô khóc về nỗi đau thương do bao nhiêu tiếng khóc quanh mình , do tiếng kèn cũng thảm thiết như tiếng khóc , tiếng trống , tiếng thanh la , tiêng hai thanh tre cách cách làm chịch... Tất cả đều như là sự chia li , cách trở , sự mất mát không thể bù đắp. |
Mau mau tìm cách trở lại nhà thôi. |
* Từ tham khảo:
- cách trở núi sông
- cách trở quan san
- cách trở sơn khê
- cách trung
- cách trừ
- cách trường