cách quãng | tt. Cách ra từng đoạn, từng quãng, không liền mạch liên tục: học cách quãng o nói cách quãng o gieo cách quãng mới đủ hạt. |
cách quãng | tt, trgt Không liền nhau; không liên tục: Thời gian du học bị cách quãng; Xây cách quãng những dãy nhà. |
cách quãng | t. Không liên tục. |
Cuối cùng là một câu hỏi đầy giọng tức tối : Thằng Biện tư đấy chứ? Cha đẻ mẹ mày ! Chém cha con đẻ mẹ mày ! Mày giắt con nào vào đây vừa rồi ! Nói ngay ! Nói... ngay ! Không thì bà xé xác mày bây giờ ! cách quãng giây lát để nhường chỗ cho những tiếng lẩm bẩm và tiếng đánh song đen đét , rồi cái giọng giận dữ lại tiếp tục : Không à ! Cha đẻ mẹ mày ! Chém cha con đẻ mẹ mày ! Không à ! Bà xuống trại lệ bây giờ thì mày phải chết với bà. |
Anh chia đội ra làm hai toán nhỏ đi cách quãng nhau để bảo đảm an toàn. |
Thiết chia nhóm thành từng tốp hai người đi cách quãng nhau năm mươi mét. |
Về ghi số tiền bằng số và bằng chữ trên chứng từ : Số tiền viết bằng chữ phải khớp đúng với số tiền viết bằng số ; tổng số tiền phải khớp đúng với tổng các số tiền chi tiết ; chữ cái đầu tiên phải viết bằng chữ in hoa , những chữ còn lại không được viết bằng chữ in hoa ; phải viết sát đầu dòng , chữ viết và chữ số phải viết liên tục không để ccách quãng, ghi hết dòng mới xuống dòng khác , không được viết tắt , không viết chèn dòng , không viết đè lên chữ in sẵn ; chỗ trống phải gạch chéo để không thể sửa chữa , thêm số hoặc thêm chữ. |
Mỗi người chỉ nên ăn vừa phải , ăn ccách quãngvà ăn có mức độ. |
* Từ tham khảo:
- cách rách
- cách rung
- cách sông cách nước
- cách sông nên phải luỵ đò
- cách sông nên phải luỵ thuyền
- cách tâm