buốt | bt. Đau thấu thần-kinh: Kim châm đau buốt // (R) Tê, cóng lạnh thấu xương: Lạnh buốt, rét buốt. |
buốt | - tt. Có cảm giác tê tái, như thấm sâu vào tận xương, do đau hoặc rét gây nên: đau buốt như kim châm lạnh buốt xương. |
buốt | tt. Có cảm giác tê tái, như thấm sâu vào tận xương, do đau hoặc rét gây nên: đau buốt như kim châm o lạnh buốt xương. |
buốt | tt 1. Đau nhói: Bị ong đốt buốt quá. 2. Lạnh quá, như bị châm vào đến xương: Nơi lạnh thấm, buốt đến tận xương (NgCgHoan). 3. Đau xót vì tiếc: Mất cái xe máy, buốt quá. |
buốt | tt. Thắm thía, gắt gao: Đau buốt, lạnh buốt. // Lạnh buốt. Đau buốt. |
buốt | I. t. 1. Đau chói: Bị ong đốt, buốt hơn tiêm sinh tố B1. 2. Có cảm giác như bị châm vào da khi trời lạnh: Thò tay ra ngoài chăn và ngủ quên, tỉnh dậy thấy buốt. 3. Đau xót vì tiếc: Mất cái xe đạp, buốt quá. II. ph. Nói thời tiết ở nhiệt độ thấp đến mức gây ra cảm giác như bị châm vào da: Trời rét buốt thấu xương. |
buốt | Đau thấm thía cảm đến thần-kinh: Buốt như kim châm. Nghĩa rộng là lạnh quá thấm-thía đến thần-kinh: Lạnh buốt đến xương. |
Dũng ngồi vào chỗ có ánh nắng để sưởi , vì trong người thấy lạnh buốt. |
Cô còn đến đây làm gì ? Tuyết quay lại đóng cửa , vì luồng gió lạnh lọt qua làm cho nàng rét buốt đến xương. |
Luôn hai hôm , Minh không ra ngoài vì hai mí mắt chàng tuy bớt sưng nhưng hễ tia ánh mặt trời lọt vào đồng tử thì lại làm cho nước mắt chàng ràn rụa chảy ra , và đau nhức , buốt lên tận óc. |
Bỗng Mai rùng mình , thấy hai bàn chân tê buốt. |
Ðêm hôm ấy là một đêm đông rét buốt đến xương , thế mà nàng ngồi thâu canh bên ngọn đèn dầu tù mù để đan xong cái áo " len " cho em. |
Một cơn gió đến làm cho Sinh thấy lạnh buốt tới xương. |
* Từ tham khảo:
- buốt như kim châm
- buột
- búp
- búp bê
- búp-phê
- bụp