bổng | bt. Cao, tâng lên cao, bay cao lên, nhắc cao lên: Giọng bổng, nhắc bổng, tâng bổng; Phụng-hoàng bay bổng xoè đuôi, Choàng tay qua cổ với tôi bớ mình (CD) |
bổng | dt. Tiền phát cho quan-lại, lính, hay học-trò: Lương-bổng, học-bổng, hưu-bổng. |
bổng | - 1 dt. 1. Tiền lương của quan lại: bổng lộc hưu bổng học bổng lương bổng. 2. Món lợi kiếm được ngoài lương: lương ít bổng nhiều bổng ngoại. - 2 tt. 1. (Giọng, tiếng) cao và trong: Giọng nói lên bổng xuống trầm. 2. (Vọt, nâng) cao lên trong không gian, gây cảm giác rất nhẹ: nhấc bổng lên ném bổng lên đá bổng quả bóng. |
bổng | dt. 1. Tiền lương của quan lại: bổng lộc o hưu bổng o học bổng o lương bổng. 2. Món lợi kiếm được ngoài lương: lương ít bổng nhiều o bổng ngoại. |
bổng | tt. 1. (Giọng, tiếng) cao và trong: Giọng nói lên bổng xuống trầm. 2. (Vọt, nâng) cao lên trong không gian, gây cảm giác rất nhẹ: nhấc bổng lên o ném bổng lên o đá bổng quả bóng. |
bổng | dt 1. Lương bằng tiền và hiện vật (cũ): Sống đơn giản, cụ không cần bổng hậu. 2. Tiền thưởng ngoài tiền lương: ở cương vị ấy, hắn có nhiều bổng lắm. 3. Số tiền bỗng nhiên được hưởng: Nghe nói cụ mới có một món bổng? -Vâng, một người cháu ở nước ngoài mới gửi về cho một món tiền ăn tết. |
bổng | trgt Cao lên: Cánh hồng bay bổng tuyệt vời (K); Có hát thì hát cho bổng, cho cao, cho gió lọt vào, cho chúng chị nghe (cd); Nhấc bổng lên. |
bổng | tt. Cao bay: Cánh hồng bay bổng tuyệt vời. |
bổng | dt. Lương-tiền, bổng-lộc: Vấn-đề lương-bổng. |
bổng | ph. Cao lên một cách nhẹ nhàng: Cánh hồng bay bổng tuyệt vời (K). |
bổng | d. 1. Lương bằng tiền và hiện vật (cũ). Ngr. Lương nói chung (cũ). 2. Tiền hối lộ mà bọn quan lại phong kiến và bọn viên chức dưới thời Pháp thuộc lấy của dân. |
bổng | Cao: Nhắc bổng, bay bổng. Văn-liệu: Gần bay la, xa bay bổng (T-ng). Cánh hồng bay bổng tuyệt vời (K). |
bổng | Lương tiền, lợi-lộc: Lương-bổng. Tốt bổng. |
Lương bbổngcậu không được là bao , nhưng cậu biết cách lậu vé ăn bớt , nên chẳng bao lâu cậu đã có vốn. |
Ông chủ mắng một tiếng thời mặt cắt không được giọt máu , khen cho một câu thời bay bổng lên tận trời xanh ! Cứ ai vào làm thời ông chủ lại cho một thửa ruộng mà làm ăn , ruộng ấy là ruộng của làng trước. |
Ngọn lửa vừa nhóm , bổng một con rồng vàng hiện lên phun nước tắt ngay. |
Buôn sơn kia đấy à ? Huy mỉm cười : Thưa cụ , làm giáo học lương bổng ít ỏi lắm , chị cháu phái buôn bán cho được dư dật đồng tiền. |
Cũng tưởng cố đậu lên chức tham tá để lương bổng được rộng rãi , ăn tiêu được dư dật , chứ đối với em Trọng thì chức tham với chức thư ký có khác gì nhau. |
Nhưng bà phán xúi chồng từ chối , lấy cớ rằng giáo học lương ít và không có bổng lộc. |
* Từ tham khảo:
- bổng lộc
- bổng ngoại
- bổng thang lang
- bỗng
- bỗng
- bỗng