bình giá | dt. Giá vừa, không mắt (đắt) không rẻ // đt. Làm cho đồng-đều giá-cả hàng-hoá hoặc đồng-đều tiền-tệ giữa hai nước. |
bình giá | đgt. 1. Cùng bàn bạc, cân nhắc để định giá cho hợp lí: Ban quản trị cử một nhóm đi bình giá từng con trâu trong hợp tác xã. 2. Phê bình, đánh giá: bình giá tác phẩm văn chương. |
bình giá | đgt (H. bình: xét định; giá: giá trị) 1. Cân nhắc để định giá cả: Họp đội sản xuất để bình giá ngày công. 2. Phê bình để đánh giá: Bình giá một tác phẩm. |
bình giá | dt. (kinh) Giá ngang nhau của hai thứ tiền trong việc đổi chác (ngang nhau về chuẩn-độ chính-thức và trọng lượng. nghĩa là cùng ngang số vàng đã định trong thứ tiền nào đó). // Bình-giá hối-đoái, sự đổi-chác giữa hai thứ tiền có một chân giá: Bình-gi |
bình giá | đg. Định giá cả, đánh giá. |
bình giá | Phải giá, không cao quá, không hạ quá. |
Trung bbình giábán dao động từ 99.000 đồng đến 1 ,99 triệu đồng/giỏ quà Tết , người tiêu dùng tha hồ tự chọn cho mình giỏ quà phù hợp với nhu cầu và túi tiền. |
Văn chương vốn không thể ép buộc về quan điểm đọc và thẩm định , bbình giá, nhất là Chương trình mới đề cao tính chủ động và tự do , sáng tạo khi tiếp nhận văn bản văn học của người học. |
Cảnh , tình , nguyện vọng , cách bbình giácuộc đời đều là việc thời sự của đồng bào các dân tộc trên vùng cao phía Bắc đất nước[2]. |
Na được bày bán ở đây có nhiều giá khác nhau , tuỳ theo trọng lượng của quả na , trung bbình giábán dao động từ 60.000 đến 120.000 đồng/kg. |
Như vậy , trung bbình giácủa một chiếc xe máy 50 phân khối có khi cao gấp đôi so với một chiếc xe đạp điện. |
Giá lợn hơi hôm nay tại các tỉnh miền Bắc tăng nhẹ , toàn miền có tỉnh Hà Nam và Thái Bbình giátrung bình tăng khoảng 1.000 đồng , các địa phương này lần lượt có giá là 28.000 đồng và 29.500 đồng. |
* Từ tham khảo:
- bình hút ẩm
- bình khí
- bình lặng
- bình luận
- bình mạch
- bình minh