bịn rịn | đt. Bận-bịu, không nỡ rời, khó dứt ra đi được: Bịn-rịn vợ con. |
bịn rịn | - tt. Dùng dằng, lưu luyến, không dứt ra được vì nặng tình, nặng nghĩa giữa kẻ ở người đi: phút chia tay bịn rịn Cũng đừng bịn rịn lôi thôi, Mẹ con sớm liệu về nơi quê nhà (Nhị độ mai). |
bịn rịn | tt. Dùng dằng, lưu luyến, không dứt ra được vì nặng tình, nặng nghĩa giữa kẻ ở người đi: phút chia tay bịn rịn o Cũng đừng bịn rịn lôi thôi, Mẹ con sớm liệu về nơi quê nhà (Nhị độ mai). |
bịn rịn | đgt Quyến luyến nhau, không muốn chia tay: Con đường bịn rịn cho cha thảm sầu (LVT). |
bịn rịn | bt. Quấn-quít, khó dứt đi: Bịn rịn vợ con. |
bịn rịn | ph. t. Không nỡ dứt vì thương mến quấn quýt: Bịn rịn vợ con, không đi xa được. |
bịn rịn | 1. Thương mến, quấn-quít, đi không dứt: Vợ con bin-rịn. 2. Ngủ chưa thật say: Mười chín bịn-rịn, hai mươi giấc tốt (nói lúc trăng mọc). |
Thưa thầy… Huệ muốn nói điều gì quan trọng lắm , có thể là lòng biết ơn gia đình ông giáo , có thể là nỗi bịn rịn phải xa một nơi chốn thân mến , yêu dấu Huệ đã từng sống hai năm qua. |
Hai chị em bịn rịn , nhưng cũng nghĩ cuộc chia tay đến đúng lúc !. |
Vì thế cả hai đều thấy bịn rịn im lặng , cái tình thương yêu nhau chứa chất ở mỗi người lúc nào cũng chỉ chực có cớ gì đấy để được bộc lộ. |
Tao biết bả không chịu nổi phút bịn rịn lúc chia tay đấy thôi ! " Tía nuôi tôi cười cười vỗ vào lưng tôi , thân mật nói bằng giọng đầm ấm xiết bao... Thầy giáo Bảy và ông ủy viên quân sự thay mặt huyện ủy đã bước ra nói mấy lời kết thúc và trân trọng cám ơn đồng bào. |
Có một chút gì như tiếc nuối , đượm chút man mác , xót xa… Nhưng rồi , tôi tự nhủ : “Mình đã quyết định đúng !” Tôi nói to lên , cố át đi những bịn rịn : Hôm nào rảnh , hai đứa mình sang trường Trưng Vương chơi đi , Nghĩa !. |
Ngày chia tay thật bịn rịn , nhóm bốn bạn du học sinh nói khi nào hết dịch sẽ ghé nhà Nhiên rồi rủ nhau đi chơi một ngày , thưởng thức món ngon Sài Gòn “cho đã”. |
* Từ tham khảo:
- binh
- binh
- binh bị
- binh bích
- binh biến
- binh cách