bép xép | bt. Chành-chạch, hay nói, không kín miệng: Nói bép-xép luôn; Cái miệng bép-xép quá! |
bép xép | - đgt. Hay nói những điều cần giữ kín: Cán bộ quân sự tuyệt đối không được bép xép. |
bép xép | tt. Có tính hay nói ra những chuyện nhẽ ra phải giấu kín: tính hay bép xép o Đừng có bép xép o Đồ bép xép. |
bép xép | đgt Hay nói những điều cần giữ kín: Cán bộ quân sự tuyệt đối không được bép xép. |
bép xép | tt. Hay nói, không kín miệng. |
bép xép | đg. Hay nói những điều cần giữ kín. Bép xép thì dễ bị lộ bí mật. |
bép xép | Hay nói sự gì không nên nói cũng nói. |
Chừng Nga cũng hiểu thế , nên bảo bạn : Ở Hà thành người ta không dị nghị bép xép như ở Ninh Giang nhà chị đâu mà sợ. |
Giọng cậu trở nên lắp bắp : Thế chị " mê " hắn ở chỗ nào ? Ở cái giọng lải nhải bép xép động gì cũng nói , chỗ nào cũng xen vào phải không ? Hay là tại hắn chịu xách dép , cầm nón cho chị , mua kim chỉ cho chị mà chị " mê " hắn. |
Chị có biết anh Huệ nói thế nào không ? Nói cái gì ? Nói về cái anh bép xép của chị đấy. |
Hóa ra mấy tiếng " anh bép xép của chị " đối với An , An xem như một lời xúc phạm nặng nề. |
Đừng vội tin bọn bép xép. |
Cái miệng thằng Cò hay bép xép lắm ! Má nuôi tôi vội vã quay vào , soạn trong rổ may lấy một ống kim khâu và mấy cuộn chỉ , gói vào mảnh giấy nhật trình cũ , nhét vào túi áo tôi : Nhà nghèo chẳng có gì... Con vào gặp các ảnh , nói là của má gởi biếu... Đi cẩn thận nghe con. |
* Từ tham khảo:
- bẹp
- bétl
- bét
- bét
- bét
- bét be