bẹp | bt. Mẹp, nhẹp, bị đè bị ép đến hết dậy nổi: Đè bẹp, làng bẹp. |
bẹp | - t. 1 (Vật có hình khối) bị biến dạng và thể tích nhỏ hẳn đi do tác động của lực ép. Quả bóng bẹp hết hơi. Cái nón bẹp. Vê tròn, bóp bẹp (tng.). 2 (dùng hạn chế trong một số tổ hợp). Ở tình trạng mất hết khả năng vận động, tựa như bị ép chặt vào một nơi. Bị ốm, nằm bẹp ở nhà. Đè bẹp cuộc nổi loạn (b.). |
bẹp | đgt. 1. Dẹp xuống, bị biến thể tích nhỏ hẳn lại do tác động của lực ép: Chiếc nón bẹp o Lốp xe bẹp hết hơi o Kẻ vo tròn người đập bẹp (tng.). 2. Mất hết khả năng vận động, tiến triển: ốm nằm bẹp một chỗ o đè bẹp cuộc tấn công. |
bẹp | tt Bị gí xuống, không phồng lên được như cũ: Quả bóng xì hơi bị bẹp. trgt Không còn khả năng vận động: Nằm bẹp một chỗ; Quân địch bị đè bẹp. |
bẹp | tt. 1. Sụp xuống, lõm vào, mất nguyên hình. 2. Ngb. Chỉ bọn hút á-phiện (thường nằm nghiêng làm bẹp lỗ tai). // Làng bẹp. |
bẹp | t. 1. Bị gí xuống, bị đè xuống, không phồng lên được như cũ. Quả bóng xì hơi bị bẹp. |
bẹp | Sụp xuống, lõm vào, làm mất cái nguyên hình của vật gì: Vo tròn lại bóp bẹp. Nghĩa bóng nói nhọc mệt không ngồi dậy, đứng lên được: Người kia bị yếu nằm bẹp ba bốn ngày. |
Văn đùa : Hoài của ! Sao không để cho quan viên làng bẹp kiết ? Minh lăn ra cười. |
Kế đó là thời kì chè rượu bê tha , nằm ở một cái phòng chật hẹp ở phố Hàng Đồng hút thuốc phiện , bị cả họ khinh khi , năbẹpẹp gí trên một cái giường mệt nhọc , hút thuốc tối ngày rồi đợi đến đúng trưa ngày ba mươi thì trở dậy đi mua một cành mai vàng về cắm trong một cái cốc dơ và dán ở đầu giường bức tranh “Chức Nữ Ngưu Lang” để mỗi khi hút xong một điếu lại lơ mơ ngắm bức tranh , tự ví mình với Ngưu Lang bị trời đày , chư tiên ở trên trời khinh bỉ “nhưng đây nọ có cần” , một ngày kia làm chuyện lớn , khối anh xúm lại mà nịnh như nịnh Tô Tần ngày trước. |
Lạy đoạn , hắn bắt quỳ thẳng lên rồi dõng dạc đọc từng tội một của " so " cho cả hàng trại nghe : nào vì " so " vụ mất trộm đồ thờ ở đền Cấm vỡ lở , nào vì " so " cánh " chạy " trong làng Vẻn bị bắt không còn sót một mống , thằng nào thằng ấy bị " xăng tan " dừ tử , nào vì " so " ba sòng sóc đĩa của dân " yêu " bẹp tai ở Lạc Viên và hai sòng trạc sếch ở phố Khách bị phá. |
Một thằng đội chiếc mũ dạ bẹp dúm hếch lên tận đỉnh đầu và một thằng đương xóc xách mấy đồng xu trong túi quần thâm cạp trắng , nhăn nhở xoa xoa cằm Chín Hiếc hỏi : Anh Chín ! Ai bắt anh Năm đấy ? Chín nghiêm mặt không đáp. |
Mắt nó cũng đưa nhìn sáng loáng , mồm nó cũng hỏi những câu không đâu , hai ngón tay cũng nhẹ nhẹ đưa vào cái mũ phớt bóp bẹp giả làm bị tiền. |
Lúc thì con Ki lủi vào bụi rậm , nằm bẹp sát đất im thin thít. |
* Từ tham khảo:
- bétl
- bét
- bét
- bét
- bét be
- bét chẹt