bèo tây | dt. Bèo được đưa vào trồng ở nước ta làm thức ăn cho lợn và làm phân xanh, sống nổi ở nước hay nơi ẩm ướt, lá mọc thành hình hoa thị, cuống phồng lên thành phao nổi trông giống lọ lộc bình, thân hình cung, hoa tím nhạt, dân gian dùng giã nát đắp lên chỗ sưng tấy viêm loét; còn gọi bèo Nhật Bản, lục bình. |
bèo tây | dt Như Bèo Nhật-bản: Vớt bèo tây về ném vào chuồng lợn. |
Mặt sông mù trắng xóa , nước từ trên đường ào ào đổ ra sông , cây bèo tây bị mưa gió đánh bật khỏi trảng dập dềnh trôi dạt , mầu hoa tím nhợt nhạt... Ngoài cửa quán , người đàn ông dắt chiếc xe máy rệu rạo dựng vào gốc cây nhãn. |
Ao tù mà mặt ao , hoa bèo tây tím ngắt. |
Có lần Kha một mình lặn xuống ao , núp dưới đám bèo tây , chờ chị ra vớt bèo rồi dọa chị. |
Nước trong hồ Thủy Lợi đặc đen không một sinh vật nào sống được ngoài bọ gậy và bbèo tâyÔng Nguyễn Văn Liệu Xóm 1 cho biết : Bắt đầu từ tháng 9/2016 trang trại lợn về đây cuộc sống sinh hoạt cũng như hoạt động sản xuất của chúng tôi bị đảo lộn nghiêm trọng. |
Nước tại bể chứa xử lý nước thải của trang trại lợn trước khi thải ra môi trường đen đặc đến bbèo tâycũng chết Do đó , sau nhiều lần các cơ quan chức năng xuống giải quyết mà DN vẫn chây ỳ không tập trung xử lý khắc phục môi trường , người dân đã cùng nhau chặn xe của doanh nghiệp. |
Lục bình hay còn gọi là bèo sen , bbèo tây, bèo Nhật Bản. |
* Từ tham khảo:
- bèo tía
- bèo trẹt
- bèo ván
- bẻo
- bẻo
- bẻo beo