bẻo | dt. Ngắt bớt một tí với hai đầu ngón tay: Bẻo cái đuôi điếu thuốc; bẻo tí bột cho cái bánh mỏng bớt // dt. Chéo, đuôi, cái chót tàu lá: Bẻo lá chuối // tt. (R) Bé, thật ít: Một bẻo thôi, chút bẻo. |
bẻo | dt. Chéo lá, đuôi cuối của cái lá: bẻo lá chuối. |
bẻo | đgt. 1. Véo, béo: bẻo tai. 2. Bấu xén, rút bớt: bẻo nắm xôi o ăn bẻo ăn bớt. |
bẻo | đgt Lấy một ít bằng đầu hai ngón tay: Bẻo một tí xôi. |
bẻo | dt. Ngắt một chút xíu với hai đầu ngón tay: Bẻo một miếng thịt. // Ăn xén, ăn bẻo. |
bẻo | đg. Lấy một lượng vật gì mềm bằng hai đầu ngón tay. Bẻo tí xôi. |
bẻo | Dùng hai đầu ngón tay cấu vật gì lấy một tí: Bẻo miếng thịt, bẻo miếng xôi. Người nọ bẻo thịt người kia cho đau. |
Có một con chim đen tựa như con chèo bẻo bay đi bay lại rồi đậu yên ở cuối cành cây. |
Ai làm cho đó xa đây Cho chim chèo bẻo xa cây măng vòi. |
Cái quạ lớn đầu cho hư Để cho chèo bẻo đánh nhừ mình ra. |
Tử Hư nhân đem những người làm quan bấy giờ , nhất nhất hỏi về từng người một : Thưa thầy , ông mỗ ở ngôi trọng thần mà tham lam không chán , ông mỗ làm chức sư tư (5) mà mô phạm không đủ , ông mỗ coi lễ mà lễ nhiều thiếu thốn , ông mỗ chăn dân mà dân bị tai hại , ông mỗ chấm văn mà lấy đỗ thiên vị , ông mỗ trị ngục mà buộc tội oan uổng ; lại còn những người lúc thường bàn nói thì môi mép bẻo lẻo , đến lúc trù tính , quyết định kế lớn của quốc gia thì mờ mịt như ngồi trong đám mây mù , thậm đến không nói theo danh , không xét theo thực , không trung với đấng quân thượng , lớn thì làm việc bán nước của lưu Dự (6) , nhỏ thì làm việc dối vua của Diên Linh (7). |
Ta chỉ ghét những kẻ miệng lưỡi bẻo lẻo , đã đắm mình vào trong triều đình , vẩn đục , rối loạn lại còn toan kéo người khác để cùng đắm với mình. |
Những con chèo bẻo chẽo choẹt hót trên ngọn tre , như muốn họa lại khúc ca réo rắt mà người quê vẫn gọi là khúc "váy cô , cô cởi" của mấy con chào mào đậu trên cành xoan , đon đả chào vẻ tươi đẹp của cảnh trời buổi sáng. |
* Từ tham khảo:
- bẻo beo
- bẻo lẻo
- béo
- béo
- béobệu
- béo bở