bầu |
dt. (thực) Loại dây leo hay bò, lá to nhám, dây có lông, hoa trắng, trái có lông mịn, vỏ xanh dợt hay sậm, cơm trắng, có chất ngọt, hột trị được lãi và sán: Canh bầu, gỏi bầu, bầu luộc (Lagenaria leucantha). |
bầu |
dt. Đồ dùng chứa đựng, hơi tròn hay tròn dài: Bầu nước, bầu rượu // (R) Bụng to của đàn-bà chửa: Có bầu, mang bầu // To, lớn hơn hết trong đám: Bầu gánh, ong bầu, ve bầu. |
bầu |
đt. X. Bàu (cử lên). |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Lê Văn Đức |
bầu |
- 1 dt. 1. Cây trồng ở vườn nhà, leo bằng tua cuốn, phân nhánh, lá mềm rộng phủ lông mịn, hoa to trắng, quả dùng làm rau ăn, lúc non hạt nhỏ vỏ mềm, ngọt: giàn bầu. 2. Quả bầu và các sản phẩm từ loại quả này: canh bầu Râu tôm nấu với ruột bầu (cd.). 3. Đồ đựng làm bằng vỏ già của bầu nậm hoặc nói chung vật giống hình quả bầu: bầu rượu bầu đèn. 4. Bộ phận của nhuỵ hoa phình to ra và chứa noãn: bầu hoa. 5. đphg Bụng mang thai, bụng chửa, to tròn, ví như quả bầu, cái bầu: có bầu mang bầu. 6. Khối đất bọc quanh rễ khi bứng cây đi nơi khác: bứng cả bầu cẩn thận kẻo vỡ bầu, cây chết mất. 7. Chỗ phình to ở phần chìm dưới nước của mũi tàu (làm giảm mức cản của nước) hoặc đuôi tàu (nâng cao hiệu suất làm việc của chân vịt.) 8. Cả một khối nỗi niềm, tình cảm được chứa đựng trong lòng, trong tim: dốc bầu tâm sự. - 2 dt. Giống lúa chiêm thường được cấy ở ruộng sâu và tương đối nhiều màu, có sức chịu đựng khá, cấy được ở ruộng chua phèn, cho gạo đỏ, phẩm chất gạo kém; còn gọi là soi, hom. - 3 đgt. Chọn để giao cho đảm nhận chức vụ hoặc hưởng vinh dự bằng phương thức bỏ phiếu hay biểu quyết: bầu đại biểu quốc hội bầu chiến sĩ thi đua bầu ban chấp hành đoàn trường. - 4 tt. (kết hợp hạn chế) Tròn phình ra đầy đặn: má bầu.
|
bầu |
- Quả bầu khô rút ruột đi để đựng nước
|
Nguồn tham chiếu: Từ điển mở - Hồ Ngọc Đức |
bầu |
đgt. 1. Cây trồng ở vườn nhà, leo bằng tua cuốn, phân nhánh, lá mềm rộng phủ lông mịn, hoa to trắng, quả dùng làm rau ăn, lúc non hạt nhỏ vỏ mềm, ngọt: giàn bầu. 2. Quả bầu và các sản phẩm từ loại quả này: mua bầu o canh bầu o Râu tôm nấu với ruột bầu (cd.). 3. Đồ đựng làm bằng vỏ già của bầu nậm hoặc nói chung vật giống hình quả bầu: bầu rượu o bầu đèn. 4. Bộ phận của nhuỵ hoa phình to ra và chứa noãn: bầu hoa. 5. Bụng mang thai,bụng chửa, to tròn, ví như quả bầu, cái bầu: có bầu o mang bầu. 6. Khối đất bọc quanh rễ khi bứng cây đi nơi khác: bứng cả bầu o cẩn thận kẻo vỡ bầu, cây chết mất. 7. Chỗ phình to ở phần chìm dưới nước của mũi tàu (làm giảm mức cản của nước) hoặc đuôi tàu (nâng cao hiệu suất làm việc của chân vịt.) 8. Cả một khối nỗi niềm, tình cảm được chứa đựng trong lòng, trong tim: dốc bầu tâm sự. |
bầu |
dt. Giống lúa chiêm thường được cấy ởruộng sâu và tương đối nhiều màu, có sức chịu đựng khá, cấy được ở ruộng chua phèn, cho gạo đỏ, phẩm chất gạo kém; còn gọi là soi, hom. |
bầu |
1. đgt. Ươm hạt hoặc giâm cây con vào khoanh lá cuộn tròn, có đất, mùn, phân bên trong: bầu cây con o bầu giống cây. II. dt. Các khoanh tròn cuộn lá, ni lông ngoài, trong có đất, mùn, phần dùng để ươm hạt, giâm cây: làm bầu ươm hạt giống. |
bầu |
đgt. Chọn để giao cho đảm nhận chức vụ hoặc hưởng vinh dự bằng phương thức bỏ phiếu hay biểu quyết: bầu đại biểu quốc hội o bầu chiến sĩ thi đua o bầu ban chấp hành đoàn trường. |
bầu |
tt. Tròn phình ra đầy đặn: má bầu. |
Nguồn tham chiếu: Đại Từ điển Tiếng Việt |
bầu |
dt (thực) Loài cây leo bằng tua cuốn, lá rộng và có lông, quả dùng nấu canh: Bầu chưa rụng rốn, mướp đương hoa (NgKhuyến). |
bầu |
dt Đồ dùng làm bằng vỏ quả bầu già đã nạo ruột và phơi khô: Còn thơ đầy túi, rượu đầy bầu (NgTrãi). |
bầu |
dt Loa của đàn bầu: Nhớ có bầu, tiếng đàn vang lên. |
bầu |
dt Nắm đất bọc quanh rễ cây non búng đi để trồng nơi khác: Trồng cây cả bầu. |
bầu |
dt Thai nằm trong bụng: Chị ấy đã có bầu. |
bầu |
dt Điều trừu tượng coi như kết thành một khối: Bầu tâm sự; Bầu không khí. |
bầu |
dt Thung lũng ở giữa một khoảng núi: Bầu Chi-lăng. |
bầu |
dt Cái chuôm nhỏ ở giữa đồng: Cái bầu ấy có cá rô. |
bầu |
dt Người đứng đầu một đoàn văn nghệ hoặc một đoàn thể thao: Đoàn ca vũ có ông bầu tích cực. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Nguyễn Lân |
bầu |
Cử người xứng-đáng sung vào chức-vị gì: Bầu lý-trưởng, bầu hội-viên v.v. Nghĩa rộng là công-nhận cho ai có cái gì hơn người. Văn-liệu: Mõ này cả tiếng lại dài hơi, Làng nước bầu lên chẳng phải chơi (Thơ vịnh thằng mõ). Quân-tử nhờ trời qua vận bí, Anh-hùng có đất lọ ai bầu (Thơ cổ). Chết xuống âm-phủ, còn hơn bầu-chủ ở dương-gian (T-ng). Làm trai chớ hề bầu-chủ, Làm gái chớ làm mụ giầu (T-ng). |
bầu |
Một loài cây leo, có quả, dùng để nấu ăn được. Quả bầu già phơi khô dùng để đựng nước cũng gọi là bầu: Bầu rượu, bầu nước. Những cái gì giống như cái bầu dùng để chứa đựng cũng gọi là "bầu": Bầu dác. Văn-liệu: Bầu leo dây, bí cũng leo (T-ng). Làm dây bầu phải đeo quả bầu (T-ng). ở bầu thì tròn, ở ống thì dài (T-ng). Bầu già thì ném xuống ao, Bí già đóng giá làm cao lấy tiền (C-d). Băm bầu băm bí, bắm chị thằng ngô (Câu hát). Đeo bầu quảy níp rộng đường vân-du (K). Bầu tiên chuốc rượu, câu thần nối thơ (K). Bầu trời cảnh Phật, thú Hương-sơn, ao ước bấy lâu nay (hát chùa Hương). Bầu chưa rụng rốn, bí đương hoa (thơ Yên-đỗ). Gia-tài có một cái bầu (truyện Nhan-Uyên). |
bầu |
Phình to ra: Người có mang thì gọi là mẹ bầu. Con vịt to mình gọi là vịt bầu. |
bầu |
Đánh bầu. Cách nô-đùa của trẻ con, đứng trên bờ ao hoặc vin tay người khác mà đâm nhào mình xuống nước. |
bầu |
Cái chuôm nước nhỏ. |
Nguồn tham chiếu: Từ điển - Khai Trí |
* Từ tham khảo:
- bầu bán
- bầu bạn
- bầu trời
- bầu bĩ
- bầu bĩnh
- bầu chủ