bắn | đt. Dùng ná, súng, cung đưa mạnh tên hay đạn đi tới để giết người hay thú: Săn bắn, xử bắn. // Dùng cây dài kê thấp một đầu cho chổng đầu kia lên, kê đầu thấp dưới vật nặng rồi nhận từ từ đầu chổng xuống để nâng vật nặng lên cao: Bắn cột nhà. // Tung lên, vọt lên: Bùn bắn tung toé. // Gởi đi gấp: Bắn tin; bắn cho tôi cái thơ. // Cấn, chuyển qua: Bắn nợ. |
bắn | - 1 đgt. 1. Dùng lực đẩy để phóng viên đạn, mũi tên đến một đích nào đó: bắn súng bắn cung Hai bên bắn nhau. 2. Dùng lực bẩy một vật nặng chuyển dời: bắn hòn đá tảng ra vệ đường. 3. Tung toé, văng ra: Bùn bắn vào quần áo. 4. Gạt sang, chuyển sang, chuyển qua: bắn nợ bắn khoản tiền đó sang tháng sau. 5. Đưa tin đến cho đối tượng khác biết qua người trung gian: bắn tin cho nhau. 6. Bật nẩy người: điện giật bắn người. |
bắn | đgt. 1. Dùng lực đẩy để phóng viên đạn, mũi tên đến một đích nào đó: bắn súng o bắn cung o Hai bên bắn nhau. 2. Dùng lực bẩy một vật nặng chuyển dời: bắn hòn đá tảng ra vệ đường. 3. Tung toé, văng ra: Bùn bắn vào quần áo 4. Gạt sang, chuyển sang, chuyển qua: bắn nợ o bắn khoản tiền đó sang tháng sau. 5. Đưa tin đến cho đối tượng khác biết qua người trung gian: bắn tin cho nhau. 6. Bật nẩy người: điện giật bắn người. |
bắn | đgt. Đẵn: bắn cây gỗ. |
bắn | đgt 1. Phóng tên, đạn vào một đích: Bắn cung; Bắn súng; Bắn đại bác. 2. Toé ra và chạm vào: Xe đạp vụt qua, bùn bắn cả vào người đi đường. 3. Nâng lên để chuyển đi nơi khác: Bắn cột nhà. 4. Chuyển sang người khác: Bắn món nợ sang người thứ ba. trgt 1. Nảy người lên: Run bắn người. 2. Bật ra ngoài: Hạ bắn cây cau ra đường. |
bắn | dt. 1. Dùng cách đẩy đạn hay tên đi xa: Làn cung-kiếm rắp ranh bắn sẻ (Ng.gia.Thiều). // Bắn cung. Bắn đá. Bắn súng. 2. Tia tung-toé lên, vung ra. |
bắn | đg. 1. Phóng tên, đạn vào một cái đích, bằng cung, nỏ, hoặc súng ống. Bắn chim. 2. Vung ra, toé ra. Nước bắn tung toé. 3. Bật, búng tung ra để dàn cho đều. Bắn bông. 4. Truyền đi, nhắn. Bắn tin, bắn tiếng. 5. Bẩy lên, nâng lên để xê đi chỗ khác. Bắn cột nhà; Bắn nhà. 6. Nh. Bắn nợ. 7. Bật người lên, nảy người lên. Run bắn người; Giật bắn người. 8. Bật ra xa. Xe đổ, ngã bắn ra đường. |
bắn | I. Dùng sức mạnh mà đẩy một vật gì đi rất mạnh rất xa: Bắn chim. Văn-liệu: Hò voi bắn súng sậy (T-ng). Bắn súng không nên, phải đền đạn (T-ng). Làng cung-kiếm rắp-ranh bắn sẻ (C-o). II. Té ra xa, quăng ra xa, vung ra, vọt ra, bật lên: Người ngồi trong xe ngã bắn xuống đất. III. Bẩy lên, nâng lên: Cái cột nhà lún xuống, bắn lên cho đều. IV. Bật ra cho đều: Bắn bông (bật bông). V. Nói đưa hơi để truyền đi đến nơi: Bắn tin đến mụ Tú-bà (K). VI. Chuyển dịch, đương ở chỗ này đẩy sang chỗ khác: Bắn binh sang hộ. Nợ của người này bắn sang người khác. |
Từ đó , những lúc rỗi rãi , bà Tuân chỉ dò la xem món nào hiền lành , có thể tạm dùng được , bà bắn hỏi ngay. |
Và gần một tuần lễ sau , mợ bbắntin ngỏ lòng ưng thuận , nhờ mẹ thu xếp hộ việc cưới xin cho chóng xong. |
Bà Thân nhặt mấy miếng củ cải bbắnra đất , bỏ vào rổ rồi nói một mình : Từ ngày con không ở nhà nữa , bà Tuân cũng chẳng thấy lại chơi. |
Bà mỉm cười : Mẹ buồn cười quá , nó chẳng đi giày bao giờ , quanh năm đi cuốc bãi , hôm có đôi giày , đi không quen chân , cứ vài bước lại bbắntới hàng quãng đường. |
Tôi vừa đóng xong cái cửa bán thuốc thì ở ngoài bỗng có tiếng kêu : Chết tôi rồi , cậu cho mượn cái đèn , đổ hết cả rồi ! Tôi đưa đèn ra xong rồi nhìn qua khe cửa thấy một cảnh tượng không bao giờ tôi quên được : hến thuốc đổ sấp xuống đất , thuốc bắn tung ra thành từng chấm đen nhánh. |
Bùn bắn cả lên chiếc quần lụa bạch , lấm cả tất mà Loan không để ý. |
* Từ tham khảo:
- bắn binh sang hộ
- bắn bổng
- bắn bụi tre đè bụi hóp
- bắn cầu vồng
- bắn chác
- bắn hơi