bả | dt. Bà ấy, tiếng chỉ người mình gọi bằng bà, vắng mặt: Bả đi đâu vắng? |
bả | dt. Đồ ăn có thuốc độc để thuốc chuột, mồi của kẻ trộm dùng thuốc chó: Bả chuột, bả chó. // (R) Tiền bạc, chức tước, thế-lực những món làm say mê lòng người: Bả lợi-danh, bả vinh-hoa. |
bả | Bó, lọn: Bả lúa, chất bả. |
bả | - 1 d. 1 Thức ăn có thuốc độc dùng làm mồi để lừa giết thú vật nhỏ. Bả chuột. Đánh bả. 2 Cái có sức cám dỗ hoặc có thể đánh lừa, lôi kéo vào chỗ nguy hiểm hoặc xấu xa, hư hỏng. Ăn phải bả. Bả vinh hoa. - 2 d. Sợi xe bằng tơ, gai, dùng để buộc diều, đan lưới. - 3 đ. (ph.; kng.). Bà (đã nói đến) ấy. |
bả | dt. 1. Chất làm bằng thức ăn có trộn thuốc độc để lừa giết loại thú vật nhỏ: đánh bả chuột. 2. Cái có sức cám dỗ, lôi cuốn con người đến mức làm cho không tỉnh táo mà mê đắm, cuốn hút theo, thậm chí bị mắc lừa: bả vinh hoa o Cô cậu ăn phải bả nhau hay sao mà suốt ngày quấn quýt với nhau. |
bả | dt. Sợi xe bằng tơ, gai dùng để buộc diều, đan lưới. |
bả | đgt. Bó, nắm, cuộn: một bả lúa o một bả tơ. |
bả | dt. Bà ấy: Bả sáng nay mắc họp, chiều mời ông vô. |
bả | dt 1. Thức ăn có thuốc độc để nhử và làm chết súc vật: Chó ăn phải bả của kẻ trộm. 2. Cái lừa người ta: Bả vinh hoa lừa gã công khanh (CgO). |
bả | dt Thứ lụa dày xưa kia dùng may váy phụ nữ: Váy bả nhuộm thâm. |
bả | dt Sợi xe bằng tơ gai: Đan lưới bằng bả. |
bả | dt Lượng vật gì nắm trong tay: Một bả lúa. |
bả | đt Từ miền Nam tương đương với Bà ấy: Tôi không gặp được mẹ anh Hai vì bả đi vắng. |
bả | đgt Trát sơn: Bả sơn vào thuyền. |
bả | dt. Đồ ăn có trộn thuốc độc: Bả chuột, bả chó. Ngb. Cái gì có thể-lừa người: Bả vinh-hoa lừa gã công khanh (Ng.g.Thiều). // Bả vinh-hoa. |
bả | dt. Sợi, tơ, vải để buộc diều, đan lưới. // Bả đại: sợi to. Bả kim: sợi nhỏ. |
bả | d. 1. Đồ ăn có thuốc độc để nhử cho súc vật ăn phải thì ngộ độc mà chết: Bả chuột; Chó ăn phải bả. 2. Những cái bề ngoài trông tốt đẹp để cám dỗ người ta vào vòng nguy hiểm: Bả vinh hoa lừa gã công khanh (CgO.). |
bả | d. 1. Thứ lụa dày thường dùng để may váy. 2. Thứ sợi dùng để buộc diều, đan lưới. |
bả | d. Bó, nắm, lượng cầm vừa chặt trong tay: Một bả lúa; Một bả sợi. |
bả | đg. Trát sơn cho bền chắc hơn, hay để bịt một lỗ thủng: Bả sơn vào thuyền. |
bả | (đph). d. Bà ấy. |
bả | Thuốc độc chộn lẫn với đồ ăn, để dử cho ăn phải mà chết: Bả chó, bả chuột, bỏ bả v.v. Nghĩa bóng nói cái gì có thể lừa được người ta mắc phải: Bả vinh-hoa lừa gã công-khanh (C-o). Bỏ bả nhau bằng quân bài (Phú cờ bạc). |
bả | Sợi, tơ, vải để buộc diều, đan lưới: Bả đại (sợi to). Bả trung (sợi nhỏ). Bả kim (sợ nhỏ xỏ kim được). Đàng bả (cuộn dây). Đánh bả (đánh sợi). (Tiếng Đường Trong). |
bả | Lấy sơn mà đắp phụ vào đồ vật gì: Bả sơn vào cạp thúng, Bả sơn vào chỗ mâm thủng. |
bả | Một bó, một nắm: Một bả tơ, Một bả lúa, Nhất cao nhất bả, (mỗi sào ruộng cho tuần một bó lúa). Nghĩa nữa là cầm giữ, không dùng một mình. |
Mồ hôi ra ướt cả người chàng , chiếc áo sơ mi dán vào lưng làm chàng ngứa ngáy khó chịu , nhưng chàng không dám cởi ra cho mát vì chiếc áo đã bẩn quá , lại còn rách một miếng rộng ở bả vai. |
Nhưng cái hy vọng ấy chỉ thoáng qua rồi lại tan đi ngay trước sự thực ; bà chắc rằng không bao giờ ông Tuần và bả cả ông Hai nữa bằng lòng cho hai người lấy nhau. |
Quay lại , chàng bả vú già : Vú lấy cái màn ren mắc ở buồng bên cho bà ấy nghỉ. |
Chờ một lúc , chưa thấy ông giáo giải thích , bác nói : Thầy nói ai ! Bà già Hai Nhiều à ? bả mất lâu rồi mà ! Ông giáo hỏi dồn : Còn ông già ? Ông già nào nữa ! Từ hồi nào đến giờ , có ai nghe nói ông già Hai Nhiều đâu ! Ồ , mà thôi ! Nhà đó nhiều chuyện lôi thôi lắm. |
Hình như nó tìm thấy ở cái dáng nhỏ nhắn của An , ở chiếc áo đen tay dài bị rách ở bả vai , ở ánh mắt tinh nghịch và hai cái răng cửa hơi lớn của cô bé , một hình ảnh thân thiết từ lâu nó lạc dấu , nhập nhòe trong mông lung , ẩn hiện bất thường trong trí nhớ bệnh hoạn. |
Khí lạnh làm thâm tím những đôi môi , cảm giác bải hoải râm ran trên bả vai và dọc theo sống lưng. |
* Từ tham khảo:
- bả chuột
- bả chuột
- bả dột
- bả lả
- bả vai
- bã