áo tơi | dt. áo bằng lá kè hoặc lá dừa nước mặc đi mưa: Mấy ai là kẻ hảo tâm, Nắng toan giúp nón, mưa dầm giúp tơi (LVT). |
áo tơi | dt. áo kết bằng lá hèo, lá cọ, không có tay, dùng để che mưa rất thông dụng trước đây, nay còn thấy dùng ở một số vùng quê khu IV cũ. |
áo tơi | dt. áo để đi mưa hay mặc cho ấm. |
áo tơi | d. áo che mưa, làm bằng lá cọ hay bằng vải nhựa không thấm nước. |
Cũng có đêm mưa buồn , theo thói quen chàng khoác áo tơi ra đi tìm các bạn cũ , nhưng đến nơi chàng dứng nhìn vào một lúc , nhìn cái quang cảnh ấm áp và sáng loáng ở bên trong , rồi tự nhiên thấy chán ngán và lặng lẽ bỏ đi. |
Trương tức bực đứng lên ra mắc lấy cái áo tơi khoác vào người. |
Tới trước cửa nhà Thu , Trương bảo xe ngừng lại rồi tháo một góc áo tơi xe nhìn lên phía cửa sổ buồng Thu nằm. |
Thảo vẫn chưa hết vui mừng cuống quít nói : Được lắm , chúng tôi chỉ mong thế thôi... Anh cởi áo tơi ra , ướt thế kia kìa. |
Rồi nàng nhìn Dũng , nhìn cái áo tơi để ở vành ghế ướt đẫm nước mưa , đôi giày bám đầy bùn của Dũng , lẩm bẩm trong mồm : Yêu nhau đến thế kia à. |
Nhìn hộp thuốc lá , cái mũ và cái áo tơi còn ướt ẫm nước mưa cùng vẻ mặt ngơ ngác của Lâm và Thảo , Loan hiểu ngay , nàng hồi hộp , cất tiếng gọi to : Anh Dũng ! Anh Dũng ! Dũng biết là trốn không nổi , ở trong phòng bước ra vội nói chữa : Tôi thấy cô đến , vội ẩn để làm cho cô ngạc nhiên. |
* Từ tham khảo:
- áo trấn thủ
- áo túi
- áo tứ thân
- áo vét
- áo xanh
- áo xiêm