áo cà sa | dt. X. Cà-sa. |
áo cà sa | dt. áo mặc ngoài của sư, rất dài và rộng: Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy (tng.). |
áo cà sa | dt x. Cà sa. |
áo cà sa | dt. áo của thầy tu từng mảnh vuông nhiều màu khâu lại. |
Còn vẽ công chúa mặc áo tứ thân thì chắc ông theo sự tích Phật và Phật tổ khi đã rời bỏ cung điện , liền cởi bộ gấm đổi lấy áo cà sa của một vị hoà thượng... Ngọc tuy không hiểu sự tích Phật cũng trả lời liều : Ấy chính thế. |
Trên bụt gỗ , sư cụ khoác áo cà sa ngồi ngay thẳng như một pho tượng , chỉ hơi mấp máy cặp môi , và động đậy cánh tay gõ mõ. |
Đi với Bụt mặc áo cà sa , đi với ma mặc áo giấy mà anh ! Kiên hỏi : Hòa nghĩa quân ? Ai thế ? A ha ! Anh chưa biết gì à ? Chuyện còn nhiều lắm. |
Phật bảo Người điều đình với Quỷ cho tậu một miếng đất vừa bằng bóng một chiếc áo cà sa. |
Nghĩa là Người sẽ trồng một cây tre trên có mắc chiếc áo cà sa , hễ bóng che bao nhiêu diện tích ở mặt đất là đất sở hữu của Người ở dã. |
Ban đầu Quỷ không thuận , nhưng sau chúng nó suy tính thấy đất tậu thì ít mà giá rất hời bèn nhận lời : " Ồ ! Bằng một chiếc áo cà sa có là bao nhiêu' ;' ;. |
* Từ tham khảo:
- áo cánh
- áo cánh tiên
- áo cặp
- áo cẩm bào
- áo cầu
- áo chẽn