ào | đt. A, nà, xông vào, chạy tới: Quân cướp ào vô: mưa ào tới. |
ào | - I đg. Di chuyển đến với số lượng nhiều một cách rất nhanh và mạnh, không kể gì trở ngại. Nước lụt ào vào cánh đồng. Cơn mưa ào tới. - II p. (dùng phụ sau đg.). Một cách nhanh và mạnh, không kể gì hết. Lội xuống ruộng. Làm ào cho chóng xong. |
ào | I. đgt. (Mưa bão, nước lụt) tràn đến một cách bất ngờ với số lượng nhiều và mạnh mẽ: Vỡ đê nước ào vào làng o Cơn mưa ào dến. II. pht. (Hành động) một cách nhanh mạnh dứt khoát thường để cho chóng kết thúc hoặc đỡ phải cân nhắc: Thôi cứ làm ào đi, đắn đo làm gì nữa o trả lời ào đi cho xong. |
ào | tt. 1. Ồn nói chung: ồn ào như ở chợ không bằng o đám đông ồn ào, hỗn độn. 2. Rầm rộ, gây sự chú ý: lối quảng cáo ồn ào. |
ào | trgt 1. Nhanh và dồn dập: Mưa đổ ào xuống. 2. Không đắn đo: Cứ làm ào đi. |
ào | đt. Xông tới, a vào (khd) Thường dùng trong ào tới, ào vô: Bọn chúng ào tới để xin tiền. Mở cửa là chúng ào vô ngay. |
ào | ph. 1. Nhanh và nhiều: Mưa đổ ào xuống một trận. 2. Nhanh và thiếu suy nghĩ: Làm ào. |
Trương thấy tiếng người , tiếng xe cộ mới qua lại dưới phố cũng vừa bừng nổi to hơn như theo ánh nắng mà ồn ào , rộn rịp hẳn lên. |
Tiếng cười nói ồn ào bên tai chàng quay nhìn sang bên phải. |
Tiếng nói ồn ào , xôn xao. |
Trong phòng lại có tiếng ồn ào. |
Cách mấy khu vườn rộng , Loan không nghe rõ tiếng ồn ào bên nhà ông tuần nữa. |
Tiếng cười ồn ào bên bàn tổ tôm. |
* Từ tham khảo:
- ồn ồn
- ổn
- ổn ảng
- ổn áp
- ổn đáng
- ổn định