ao | dt. Vũng, hồ vùng nước lõm sâu có nước. |
ao | tht. Lõm xuống, trũng xuống, lòng chảo. |
ao | dt. Đong, lường: Ao thùng dầu, ao lu nước. |
ao | - 1 d. Chỗ đào sâu xuống đất để giữ nước nuôi cá, thả bèo, trồng rau, v.v. Ao rau muống. Ao sâu tốt cá (tng.). - 2 đg. Đong để ước lượng. Ao thúng thóc. Ao lại dầu xem còn mấy chai. |
ao | dt. Chỗ đào sâu xuống để giữ nước, thường ngay cạnh vườn nhà ở nông thôn, để giặt rửa, thả cá, nuôi bèo v.v.: Mô hình VAC ( vườn, ao, chuồng) hiện đang được phổ biến ở nông thôn o ao thả cá o Ta về ta tắm ao ta, Dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn (cd.). |
ao | đgt. Đong thử để định số lượng: ao thóc bằng đấu o an dầu bằng chai. |
ao | dt Khoảng đất trũng chứa nước, thường để thả cá, thả bèo, trồng rau muống, rau cần: Chẳng tham ruộng cả, ao liền (cd); Ta về ta tắm ao ta (cd). |
ao | đgt Đong để ước lượng: Đấu nào ao được vơi đầy (Hoàng Trừu). |
ao | dt. Vũng nước ở gần nhà ở, có thể nuôi cá, vịt, trồng rau hay giặt rửa: Chẳng tham ruộng cả ao liền. Chỉ tham cái bút, cái nghiên anh đồ (C.d). Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao (Ng.b.Khiêm). Tiếng vàng rơi xuống giếng, Trăng vàng ôm bờ ao (H.m.Tử). |
ao | d. Khoảng đất trũng và rộng chứa nước ở trong thôn xóm: Ao thả cá. |
ao | đg. Đong để ước lượng: Ao thùng nước mắm. |
ao | Vũng nước ở gần chỗ nhà ở để thả cá, trồng rau, tắm giặt: Ao sen, ao cá. Ruộng cả, ao liền. Văn-liệu: Ta về ta tắm ao ta. Dù trong dù đục ao nhà còn hơn (C-d). Chẳng tham ruộng cả ao liền, Chỉ tham cái bút, cái nghiên anh đồ (C-d). Chẳng tham ao cá ruộng dưa, Tham về cái đục, cái cưa của chàng (C-d). Đố ai đốt cháy ao bèo, Để anh gánh đá Đông-triều về ngâm (C-d). Nước lã ao bèo chi đểnh-đoảng (Ph-c). |
ao | Đong lường để xem nhiều ít: Ao cái thúng dầu này xem được mấy chai. Đấu nào ao được vơi đầy (H-tr). |
Bà Thân đã rửa rau ở cầu ao về. |
Nàng aaoước muốn được nói hết sự thực ra rồi than thở với mẹ một vài lời để được bớt sầu khổ còn hơn phải giấu diếm và dối dá. |
Bây giờ đã dấn thân vào làm lẽ , đã chịu những cái đau khổ , nàng bỗng như aaoước muốn vẫn còn là con gái như trước. |
Nàng hiểu rõ rằng baaogiờ người ta chịu khó làm lụng , người ta cũng có thể có được những cái người ta ao ước , và người ta lại có thể tự kiêu được nữa. |
Trác cũng dịu giọng : Tôi có ra khỏi nhà này cũng chẳng thiếu gì người làm... Có cơm có gạo thì mượn ai mà chẳng được ! Phải , mượn ai mà chẳng được ! Rồi bà xỉa xói vào mặt Trác nói tiếp : Nhưng bà không mượn ! Những con sen , con đòi giỏi bằng vạn mày có hàng xiên , lấp sông , lấp ao không hết , nhưng bà nhất định không mượn đấy !... Chẳng riêng tây gì cả. |
Bố nhìn con : Ngoan nhé , đừng ra gần ao nhé. |
* Từ tham khảo:
- ao ảo
- ao cá lửa thành
- ao chuôm
- ao có bờ sông có bến
- ao không cá, đá không rêu
- ao liền ruộng cả