anh họ | dt. Con trai của những người trong họ ở hàng trên bố mình. |
Bác Phán đối với thầy tuy là một người anh họ , nhưng chị coi cách cư xử đối với chị em ta cũng cần lắm , chỉ vì chả được giàu có gì , nên bác không giúp đỡ được chị em ta trong khi túng bần đó thôi. |
Một sự may bất ngờ làm cho chúng tôi sung sướng ; ông bà Ba và cô em có người anh họ giữ lại xem hội đêm , riêng chỉ Hậu được phép về coi nhà. |
Anh Thành nhỏm dậy , nghiêng mình chống khuỷu tay xuống giường rồi bắt đầu nói với một giọng trầm và thong thả khiến người nghe hiểu được hết các ý tứ của câu chuyện : Tôi có một người anh họ rất giầu và rất ngốc (có lẽ mình cho anh ta là ngốc , bởi vì hắn không xử sự như mình , không có những quan niệm về cuộc đời như mình ; nhưng thật ra biết đâu cách ăn ở của anh ta lại không khôn ngoan hơn , bởi vì anh ta đã giầu và sung sướng ?). |
Tại sao thế? Bởi vì đa số đàn ông các anh họ thích thế. |
Không chịu thắc mắc , tôi còn hỏi cả hai cô tôi , hai anh họ tôi , bà tôi , và những người hàng xóm. |
Cô tôi , hai anh họ tôi không trả lời còn có lý chứ bà nội tôi và những người ở gần nhà tôi thấy tôi hỏi lắm thì hoặc làm lơ đi , hoặc gắt lên thì thật vô lý quá chừng. |
* Từ tham khảo:
- anh hoa
- anh hùng
- anh hùng bạt tụy
- anh hùng ca
- anh hùng cá nhân
- anh hùng cái thế