anh hùng | dt. Bậc tài giỏi xuất-chúng: Tranh nhau một tiếng anh-hùng mà thôi (CD). |
anh hùng | - I d. 1 Người lập nên công trạng đặc biệt lớn lao đối với nhân dân, đất nước. Nguyễn Huệ là một anh hùng dân tộc. 2 Nhân vật thần thoại có tài năng và khí phách lớn, làm nên những việc phi thường. Các anh hùng trong truyện thần thoại Hi Lạp. 3 Danh hiệu vinh dự cao nhất của nhà nước tặng thưởng cho người hoặc đơn vị có thành tích và cống hiến đặc biệt xuất sắc trong lao động hoặc chiến đấu. Anh hùng lao động. Anh hùng các lực lượng vũ trang. Đại đội không quân anh hùng. - II t. Có tính chất của người . Hành động anh hùng. |
anh hùng | dt. 1. Người có tài năng nổi bật và khí phách đặc biệt to 1ớn, làm nên những việc phi thường: ở đời muôn sự của chung, Hơn nhau một tiếng anh hùng mà thôi (cd.). 2. Người có công lao đặc biệt với đất nước, nhân dân: Nguyễn Huệ là một vị anh hùng dân tộc. 3. Danh hiệu cao quý của nhà nước tặng cho các đơn vị, cá nhân có thành tích đặc biệt với đất nước: đơn vị anh hùng o anh hùng các lực lượng vũ trang. |
anh hùng | dt (H. anh: hoa đẹp; hùng: loài thú khỏe) Người có tài năng, đức độ rất cao, đã lập được những công trạng đặc biệt đối với xã hội: Một đời được mấy anh hùng (K). tt Có khí phách của người anh hùng: Nhân dân ta rất anh hùng (HCM). |
anh hùng | dt. Bậc xuất-chúng có chí-khí hơn người: Làm trai quyết chí tang-bồng, Sao cho tỏ mặt anh-hùng mới cam (C.d). // Anh-hùng mạt-lộ. Anh hùng hết đường vùng vẫy, tung hoành. // Anh hùng rơm. Anh-hùng ở tiếng mà thôi. |
anh hùng | I. d. 1. Người có tài năng đức độ rất cao, mà việc làm có ảnh hưởng đến sự tiến hoá của xã hội: Nguyễn Huệ là một bậc anh hùng. 2. Người có nhiều thành tích về chiến đấu, về sản xuất, được nhân dân và chính phủ công nhận: Anh hùng lao động. II. t. Dũng cảm đến cao độ: Dân tộc anh hùng. |
anh hùng | Bậc tài giỏi và có chí to hơn người: ở đời muôn sự của chung, Hơn nhau một tiếng anh-hùng mà thôi (C-d). |
Cứ bảo người ta tự tử là anh hùng cũng chẳng ai muốn anh hùng làm gì , mà cũng chẳng một người nào tự tử chỉ vì sợ mình là hèn nhát cả. |
Cậu tưởng tôi sợ cậu lắm hay sao... Nàng đi ra lẩm bẩm : anh hùng rơm ! Khương nắm cái nắp ấm toan ném theo vợ. |
Văng vẳng bên tai chàng mấy tiếng : anh hùng rơm ! Anh hùng rơm ! Chàng sẽ yên lặng không kêu một tiếng nào để tỏ cho vợ biết rằng mình cũng có can đảm , cái can đảm cuối cùng , biết chết một cách lặng lẽ. |
Anh đi súng ở tay ai Sao không quay lại bắn loài thú chung Anh xem bao kẻ anh hùng Kìa ông đội Cấn , đội Cong dạo này Hô quân ra cứu đồng bào Súng Tây ông lại bắn vào đầu Tây Tiếng tăm lừng lẫy đó đây Sử xanh ghi mãi những ngày vẻ vang Anh ơi duyên phận lỡ làng Xin anh để tiếng phi thường cho em Ước gì kẻ lạ người quen Gần xa nhắc đến chồng em anh hùng Thu đông lệ nhỏ đôi dòng Anh ơi , em ngỏ tấm lòng cùng anh Anh đi Tây bỏ lại một bầy con dại Đứa dắt đứa bồng thảm hại anh ơi Phần thời ruộng khô , phần thời mạ úa , em biết cùng ai cậy nhờ. |
Anh ham xóc đĩa cò quay Máu mê cờ bạc , lại hay rượu chè Eo sèo công nợ tứ bề Kẻo lôi người kéo , ê chề lắm thay ! Nợ nần em trả , chàng vay Kiếp em là kiếp kéo cày đứt hơi ! anh hùng ẩn sĩ quy điền Kiếm nơi cha thảo mẹ hiền gửi thân. |
anh hùng đến đó thì vô Không vô rồi lại trách vô vô tình Không vô có lẽ đi chi Đi chi đến đó trách chi chi mà ? Anh hùng gì anh hùng rơm Ta cho mớ lửa hết cơn anh hùng. |
* Từ tham khảo:
- anh hùng bạt tụy
- anh hùng ca
- anh hùng cá nhân
- anh hùng cái thế
- anh hùng chủ nghĩa
- anh hùng đa nạn