ấn tín | dt. Con dấu, cái mộc, vật tượng-trưng quyền-hành, tín-nhiệm. |
ấn tín | - dt. (H. ấn: con dấu; tín: tin) Con dấu của quan lại; Cách mạng nổi lên, tên tuần phủ gian tham bỏ cả ấn tín mà chạy trốn. |
ấn tín | dt. Con dấu của vua, quan để làm tin. |
ấn tín | dt (H. ấn: con dấu; tín: tin) Con dấu của quan lại; Cách mạng nổi lên, tên tuần phủ gian tham bỏ cả ấn tín mà chạy trốn. |
ấn tín | Tiếng nói chung ấn của vua hay của quan: Nào là ấn-tín giở ra, Cho triều-đình biết quốc-gia vững bền (H.tr). |
Bèn cởi trả ấn tín , bỏ quan mà về. |
Liêu thuộc là Phàn Xước đem ấn tín binh phù của Tập sang sông trước , được thoát. |
Thái Tông đã tha tội , lại cho thêm mấy châu quận nữa , ban cho ấn tín , phong làm Thái bảo , như thế là thưởng phạt không có phép tắc gì. |
Trương Phụ , Mộc Thạnh sai Đô đốc thiêm sự Liễu Thăng ; Hoành hải tướng quân Lỗ Lân ; Thần cơ tướng quân Trương Thăng , Đô chỉ huy sứ Du Nhượng ; Chỉ huy đồng tri Lương Định ; Chỉ huy thiêm sự Thân [5b] Chí bắt giải Quý Ly và các con là Hán Thương , Trừng , Triết , Uông , các cháu là Nhuế , Lô , Phạm , cháu nhỏ là Ngũ Lang , em là Quý Tỳ , cháu gọi bằng bác là Nguyên Cữu , Tử Tuynh , Thúc Hoa , Bá Tuấn , Đình Việp , Đình Hoảng ; các tướng thần là Đông Sơn hương hầu Hồ Đỗ , Hành khiển Nguyễn Ngạn Quang , Lê Cảnh Kỳ ; các tướng quân là huyện bá Đoàn Bổng , đình bá Trần Thang Mông , trung lang tướng Phạm Lục Tài cùng các ấn tín đến Kim Lăng để dâng. |
Hạ lệnh tiếp tục nộp những văn bằng , giấy khám hợp và ấn tín đã nhận trong thời giặc Ngô. |
Sau trận Xương Giang , Bình Định vương Lê Lợi sai người giải bọn Thôi Tụ , Hoàng Phúc cùng cờ trống , aấn tín, chiến cụ , sổ quân đến trước thành Đông Quan cho bọn quân tướng Minh trong thành chứng kiến. |
* Từ tham khảo:
- ấn tín học
- ấn tống
- ầng ậc
- ầng ậng
- ấp
- ấp