ấp | dt. úp. X. úp. |
ấp | đt. Phủ lên cho ấm, giữ trong lòng cho kín: Ôm-ấp, e-ấp, đầu ấp tay gối. // Nằm trên trứng, hành-động tự-nhiên trong việc sinh-hoá của loại đẻ trứng để trứng nở ra con: Gà đẻ hết trứng thì ấp. // Làm cho trứng nóng để tượng con: ấp trấu, ấp điện, ấp nhân-tạo. // Trạng-thái con vật trong thời-kỳ ấp trứng: Gà ấp thịt mềm. |
ấp | dt. Làng, xã, nơi có ngưới đứng lên chiêu-mộ dân-chúng khai-phá chiếm hưởng, // Những bộ phận của một làng, nguyên là những làng cũ được nhập lại thành làng mới rộng hơn. |
ấp | - 1 dt. 1. Đất vua ban cho chư hầu, công thần ngày trước. 2. Làng xóm nhỏ được lập lên ở nơi mới khai khẩn. - 2 đgt. 1. (Loài chim) nằm phủ lên trứng trong một thời gian nhất định để trứng có đủ nhiệt độ nở thành con: Ngan ấp trứng Gà ấp. 2. Làm cho trứng có đủ điều kiện và nhiệt độ để nở thành con: máy ấp trứng. 3. áp sát vào trên toàn bề mặt: Bé ấp đầu vào lòng mẹ. |
ấp | dt. 1. Đất vua ban cho chư hầu, công thần ngày trước. 2. Làng xóm nhỏ được lập lên ở nơi mới khai khẩn. |
ấp | đgt. 1. (Loài chim) nằm phủ lên trứng trong một thời gian nhất định để trứng có đủ nhiệt độ nở thành con: Ngan ấp trứng o Gà ấp. 2. Làm cho trứmg có đủ điều kiện và nhiệt độ để nở thành con: máy ấp trứng. 3. Áp sát vào trên toàn bề mặt: Bé ấp đầu vào lòng mẹ. |
ấp | dt Ruộng đất tập trung ở một nơi (thường là của quan lại hay địa chủ): ấp Thái-hà. 2. Làng xóm do một nhóm người khai khẩn lập nên: Lập ấp ở miền thượng du. |
ấp | đgt 1. ôm lấy: Trần trần một phận ấp cây đã liều (K). 2. Nói loài chim nằm phủ lên trứng để làm nở con: Gà mái ấp trứng. 3. Để trứng vào chỗ nóng để cho nở: Lò ấp trứng vịt. 4. Để sát vào: Cầm cái áo lương ấp vào ngực (Ng-hồng). 5. Đặt lồng sưởi vào mình hoặc ôm lấy cho được ấm: Quạt nồng ấp lạnh những ai đó giờ (K). |
ấp | dt. Xóm. Ngr. Chỗ đất rộng cho nhiều người mới khai-khẩn: Di-dân lập ấp. |
ấp | đt. Phủ cho có hơi nóng, phủ cho trứng nở. // ấp trứng. Sự ấp trứng. |
ấp | đg. 1. Nói gà, chim nằm phủ lên trứng cho ấm để trứng nở ra con. 2. Để trứng vào chỗ đủ nóng cho nở. 3. Nói mẹ ôm con trong lòng. |
ấp | d. 1. Đất của vua ban cho chư hầu hay công thần. 2. Ruộng đất, vườn, nhà cửa của bọn quan lại hay địa chủ tập trung ở một nơi nhất định. 3. Làng xóm do một số người khai khẩn đất hoang mà lập nên. |
ấp | 1. Phủ cho nóng: Mẹ ấp con. 2. Phủ cho trứng nở: Gà ấp trứng. |
ấp | Một xóm, một làng: Hương ấp, quận ấp. Nghĩa nữa nói về những chỗ đất hoang như ruộng rừng, ruộng bể, một người đứng lên chiêu-tập lưu-dân để khai-khẩn mà làm thành ra một làng: Cụ Nguyễn-Công-Trứ lập nhiều ấp về miền duyên-hải tỉnh Nam. Nghĩa nữa là đồn-điền của riêng một người cũng gọi là ấp. |
Mợ tự bảo : " Đến khi mà đã thay bực đổi ngôi , thì phỏng còn ra trò trống gì ! " Nhưng mợ lại nghĩ rằng mình đã bảy , tám con , chẳng còn xuân gì , không cần phải luôn luôn có chồng aấpủ. |
Trời tối xe mới đến ấp. |
Trương quay lại cái ý tưởng thế nào cũng phải chết mà việc đi về ấp của Thu làm lãng quên. |
Ở buồng bên tiếng Thu nói : Dì ạ , con về luôn , nhưng lạ thật đã đến hơn một năm con mới ngủ đêm ở ấp. |
Một buổi sáng Hợp rủ Trương đi xem một cái chùa cổ cách đây dăm cây số , hai người đã đến cổng ấp , bỗng Trương giật mình bảo Hợp : Anh đứng đây đợi một lát. |
Trương tính từ khi về ấp đến giờ đã được sáu hôm , còn hai hôm nữa thôi chàng phải trở về Hà Nội sống xa Thu. |
* Từ tham khảo:
- ấp a ấp úng
- ấp cây đợi thỏ
- ấp chiến lược
- ấp đời mới
- ấp iu
- ấp mận ôm đào