ăn nằm | đt. Chung-chạ, ăn-ở, lấy nhau: Chúng nó đã ăn nằm với nhau rồi!. |
ăn nằm | - đg. 1 (id.). Ăn và nằm (nói khái quát). Chỗ ăn nằm sạch sẽ. 2 (kng.). Chung đụng về xác thịt. |
ăn nằm | đgt. 1. Ăn và ở nói chung: chỗ ăn nằm sạch sẽ. 2. Có quan hệ nam nữ chung đụng xác thịt: Hai người ăn nằm với nhau được hai mặt con. |
ăn nằm | đt. Ăn ngủ chung với nhau (nói vợ chồng). |
ăn nằm | đg. Sống với nhau như vợ chồng. |
ăn nằm | Nói cách riêng ra là ăn và nằm: Ăn có mâm, nằm có giường. Nói gồm lại là chỉ nghĩa chung-chạ, nói về cách vợ chồng ở với nhau: Đã mấy năm nay anh ấy không ăn nằm với tôi. Văn-liệu: Ăn cạnh, nằm kề. Ăn gió, nằm mưa. Ăn tuyết, nằm sương. Nghĩ người ăn gió nằm sương thương thầm (K). |
Ngay tối tân hôn , mụ treo võng nằm sát giường hai vợ chồng nó , không cho ăn nằm với nhau. |
Con Lý bảo , có ăn nằm gì đâu. |
Sự đau đớn âm thầm ấy theo dõi mãi mãi thầy tôi và mẹ tôi với cái kỷ niệm sâu sa của mấy đêm kia tôi tin chắc chỉ mấy đêm thôi hai con người đã phải gắng gượng ăn nằm với nhau , và để khỏi tủi lòng hai đứa con có phúc lọt vào một cửa giàu có và hiếm hoi , hai người càng cố phải gần gũi nhau trong một sự êm ấm giả dối vô cùng. |
Chàng nhắm nghiền mắt lại nhưng hai màng mi mắt vẫn là một thứ màn ánh huyền vì ghê gớm trên đó cứ thấy chiếu ra cái phim Long ăn nằm với Tuyết. |
Hơn nữa , có vợ , ăn nằm với vợ là việc quá thông tục , người tầm thường nào chẳng thế. |
Quán ăn trên đường Cống Quỳnh Quán aăn nằmở quận 1 có không gian khiêm tốn. |
* Từ tham khảo:
- ăn năn
- ăn nể
- ăn nể ngồi không, non đồng cũng lở
- ăn nên đọi, nói nên lời
- ăn nên làm nổi
- ăn nên làm ra