ăn năn | đt. Hối-hận, tiếc vì đã lầm lỗi, có ý hứa với lòng sau sẽ không tái-phạm: Ăn năn sự đã muộn rồi (K). |
ăn năn | - đgt. Cảm thấy day dứt, giày vò trong lòng về lỗi lầm đã mắc phải: tỏ ra ăn năn hối lỗi biết ăn năn thì sự tình đã quá muộn màng. |
ăn năn | đgt. Cảm thấy day dứt, giày vò trong lòng về lỗi lầm đã mắc phải: tỏ ra ăn năn hối lỗi o biết ăn năn thì sự tình đã quá muộn màng. |
ăn năn | đgt Hối hận vì đã lầm lẫn: Ăn năn thì sự đã rồi (K). |
ăn năn | đt. Hối-hận, băn-khoăn về điều lầm-lỗi của mình: Ăn-năn thì sự đã rồi (Ng.Du). Ăn-năn lọ nữa đến sau luỵ mình (Nh.đ.Mai). |
ăn năn | đg. Hối hận về lầm lỗi của mình. Ăn năn thì sự đã rồi (K) |
ăn năn | Hối-hận, phàn-nàn, biết lầm-lỗi muốn đổi: Ăn ở không giữ-gìn, rồi sau ăn-năn không kịp nữa. Văn-liệu: Ăn-năn thì sự đã rồi (K). Ăn-năn lọ nữa đến sau luỵ mình (Nh-đ-m). |
Bé ơi , thầy chết rồi ! Một câu , có lẽ mợ phán kêu lên để ăn năn , chuộc tội lỗi đã phạm với Trác. |
Một ý tưởng vụt đến trong trí chàng như một sự ăn năn. |
Cảnh gặp Thu đi trong nắng chỉ thoáng qua , nhưng vì thoáng qua nên Trương thấy Thu đẹp lên bội phần và cảnh ấy khiến chàng ăn năn hối hận và thương cho mình , mỗi lần nghĩ đến. |
Ái tình của Thu đối với chàng lúc nào cũng chỉ là một sự ăn năn thương tiếc không bao giờ nguôi , thương tiếc một thứ gì đó có lẽ đẹp lắm mà chàng không bao giờ biết tới. |
Chàng thấy một sự ăn năn rạo rực ở trong lòng , một sự ăn năn vô cớ , không cội rễ , lúc xa lúc gần như tiếng rao hai bên đường , không biết nới nào đưa đến. |
Câu nói của Minh bao hàm ý ăn năn , tự trách , tự khinh mình nhỏ nhen , ghen tuông bậy bạ không đâu nhưng Văn lại không hiểu , cho là bạn mình lại mặc cảm vì tật nguyền nên nói lẫy. |
* Từ tham khảo:
- ăn nể
- ăn nể ngồi không, non đồng cũng lở
- ăn nên đọi, nói nên lời
- ăn nên làm nổi
- ăn nên làm ra
- ăn ngan