an cư | đgt. 1. Sống yên ổn: Phải an cư thì mới yên ổn làm ăn được. 2. Nh. Kết hạ. |
an cư | đgt (H. an: yên; cư: ở) Có chỗ ở yên: Sớm an cư để rồi sớm lập nghiệp (NgTuân). |
Chỗ thung lũng thời cấy lúa , mưa thuận gió hoà , đời đời con cháu an cư lạc nghiệp. |
Nói tóm lại , đời sống của gia đình ông có thể tạm gọi là " an cư lạc nghiệp ". |
Ông phải tổ chức đời sống theo cách nào đây ? Mô phỏng lối xếp đặt phân công của một trạm buôn nguồn chưa tới hai mươi người như ngày trước được không ? Đưa mấy nghìn con người sống du canh , an cư như người Thượng được không ? Ông biện hiểu là trách vụ mới không đơn giản , quyết định của mình liên quan đến sự sống chết của nhiều người. |
Sách xưa nói hễ an cư thì lạc nghiệp. |
Hiện trạng của khu vườn chứng tỏ trước đây bác Tám chẳng quan tâm gì đến việc sửa sang mảnh đất phía sau này , có thể vì bác nghĩ mình chẳng an cư ở đây lâu. |
* Từ tham khảo:
- an cư lạc nghiệp
- an dạ
- an dân
- an dật
- an dưỡng