an cư lạc nghiệp | Sống ổn định ở một nơi và yên tâm vui vẻ làm ăn: Sớm an cư lạc nghiệp, để tạo điều kiện cho các cháu học hành. |
an cư lạc nghiệp | ng (H. lạc: vui; nghiệp: nghề) Sống yên ổn và vui với nghề nghiệp: Hết chiến tranh, nhân dân được an cư lạc nghiệp. |
an cư lạc nghiệp | dt. Sống yên và vui với việc làm. |
an cư lạc nghiệp | t. ở yên và vui vẻ làm ăn. |
an cư lạc nghiệp |
|
Chỗ thung lũng thời cấy lúa , mưa thuận gió hoà , đời đời con cháu an cư lạc nghiệp. |
Nói tóm lại , đời sống của gia đình ông có thể tạm gọi là " an cư lạc nghiệp ". |
Phan Phu Tiên bàn : Nhân Tông lên nối ngôi vào tuổi ấu thơ , bên trong có mẫu hậu buông rèm [96b] trông coi chính sự , bên ngoài các đại thần đồng lòng phò tá trị nước , cho nên trong khoảng mười bảy năm , thiên hạ thái bình , an cư lạc nghiệp , xứng đáng là vua nhân từ. |
Nước biển đang ngày càng ăn sâu vào nhà dân Hàng năm bà con vẫn thường dùng vật liệu xây dựng , đá để đổ ra ngăn nước biển xâm lấn , người dân luôn trong tâm trạng thấp thỏm , lo lắng khi nghe tin bão vào việc này ảnh hưởng đến aan cư lạc nghiệpcủa bà con nhân dân. |
an cư lạc nghiệptrên quê hương mới Cuộc di dân tái đinh cư ở Thủy điện Sơn La có số hộ di chuyển lớn chưa từng có trong lịch sử , hệ thống kết cấu hạ tầng chưa được đầu tư trước ; công tác quy hoạch các khu , điểm TĐC được tiến hành đồng thời với công tác bố trí dân đến TĐC. |
Thiết nghĩ , trước sức khỏe và tính mạng của người dân xã Ngọc Hồi , các cơ quan chức năng của UBND huyện Thanh Trì và Tp. Hà Nội cần có những biện pháp khắc phục , sớm chấm dứt tình trạng này để người dân yên tâm sinh sống , aan cư lạc nghiệp. |
* Từ tham khảo:
- an dạ
- an dân
- an dật
- an dưỡng
- an dưỡng đường
- an dưỡng quốc