ám hiệu | dt. Dấu hiệu kín, chỉ một phe mới hiểu: Ra ám-hiệu, bắt được ám-hiệu. // đt. Ra dấu riêng cho người cùng phe biết: Hồ-công ám-hiệu trận tiền (K). |
ám hiệu | - dt. (H. ám: ngầm; hiệu: dấu hiệu) Dấu hiệu kín, không cho người khác biết: Thấy lửa ám hiệu đã lại quay sang (NgTuân). |
ám hiệu | I. dt. Dấu hiệu bí mật, ngầm quy ước với nhau: ra ám hiệu rút lui o ho một tiếng làm ám hiệu o nhận ám hiệu. II. đgt. Làm dấu hiệu ngầm: ám hiệu rút quân o Hồ công ám hiệu trận tiền (Truyện Kiều). |
ám hiệu | dt (H. ám: ngầm; hiệu: dấu hiệu) Dấu hiệu kín, không cho người khác biết: Thấy lửa ám hiệu đã lại quay sang (NgTuân). |
ám hiệu | d. Dấu hiệu kín: Giơ tay làm ám hiệu. |
ám hiệu | Hiệu kín: Hồ-công ám-hiệu trận tiền (K). |
Đến lúc đó Văn mới hiểu ám hiệu của Liên. |
Mỗi ngày đổi ám hiệu một lần , để đề phòng bọn cướp. |
Thôi tôi đi. Anh Tám ở nhà cũng chú ý coi chừng , hễ nghe ám hiệu trật , anh đừng mở hầm lên nghe ! Quả như lời chị Hai Thép vừa nói , từ sáng sớm thằng thiếu tá Sằng đích thân chỉ huy tấn công lấp hang |
Cái chuyện lơ đễnh rất hữu ý đó , cái chuyện bỏ quên hộp thuốc lào vẫn là một ám hiệu của Cai Xanh dùng tới mỗi lúc đi tìm bạn để " đánh một tiếng bạc lớn " nghĩa là cướp một đám to. |
Không thể để số tiền lớn của Nhà nước bị lẩn khuất bằng những lời nói aám hiệuvà những hành động đen tối. |
Mỗi người một mảnh vải trắng cài lên túi áo bên trái là aám hiệuđể nhận nhau. |
* Từ tham khảo:
- ám khí
- ám khí
- ám kinh
- ám muội
- ám quẻ
- ám sát