án | dt. Cái bàn: Bàn án. |
án | dt. Sự phán quyết của các toà tư-pháp sau khi xét xử những vụ kiện được đăng đường hoặc những sự-kiện, những hành-động có tính-cách pháp-lý: Bác án, chạy án, chống án, tang án, thẩm án. |
án | đt. Ngăn, chận, dừng lại, đè xuống. |
án | - 1 d. Bàn cao và hẹp mặt. - 2 d. 1 Vụ phạm pháp hoặc tranh chấp quyền lợi cần được xét xử trước toà án. Vụ án chưa xử. Án giết người. 2 Quyết định của toà xử một vụ án. Bản án tử hình. Chống án. - 3 d. Án sát (gọi tắt). - 4 đg. 1 Chắn ngang, làm ngăn lại. Núi án sau lưng. Xe chết nằm án giữa đường. 2 (kết hợp hạn chế). Đóng quân lại một chỗ. Án quân lại nằm chờ. |
án | dt. Bàn cao và hẹp mặt: kê án ở gian giữa. |
án | dt. 1. Vụ việc phải đưa ra xét xử ở toà: án giết người o gây án o Vụ án đang được điều tra xét xử. 2. Điều quyết định, phán xử của toà: thi hành án o án tử hình o hưởng án treo. |
án | dt. Án sát (nói tắt). |
án | đgt. 1. Chắn ngang, ngăn cản: sông án phía trước o Cây đổ nằm án ngang đường. 2. Đóng quân một chỗ, không tiến: án quân nằm chờ. 3. (Cách chữa bệnh đông y) bấm, ấn. |
án | Văn bản, tài liệu chuẩn bị trình bày một vấn đề: dự án o đề án o luận án o phương án. |
án | dt Bàn hẹp và cao: Sinh vừa tựa án thiu thiu (K). |
án | dt 1. Vụ kiện: Tiếng oan dậy đất, án ngờ lòa mây (K). 2. Tội lỗi: Phụ tình án đã rõ ràng (K). |
án | dt án sát gọi tắt (cũ): Ông án tỉnh tôi là tri phủ mới được thăng. |
án | đgt Ngăn chặn; chắn: Có dãy núi án trước mặt. |
án | dt. Cái bàn: Thấy chàng nương án tựa cầm (Ph.tr). |
án | dt. 1. Tờ giấy, bản biên những lời phán-quyết của thẩm-phán-quan. án khổ-sai cùm nhốt dưới lao hầm (T. Hữu). // án khiếm-diện. // án-tạm. // án sơ-thẩm. |
án | 2. Phê-bình của công-chúng: Hắn đã bị dư-luận kết án. Phụ-tình án đã rõ ràng (Ng.Du). |
án | đt. Đóng ngăn lại: án cánh cửa; án bức tường để tránh đạn. |
án | d. Bàn hẹp và cao (cũ): Sinh vừa tựa án thiu thiu (K). |
án | d. Quyết định của toà về tội lỗi của phạm nhân và cách trừng phạt: Án khổ sai chung thân. |
án | đg. Ngăn chặn, đứng chắn: Dãy núi án trước mặt. |
án | Đồ bằng gỗ, về loài bàn ghế: Thấy chàng nương án tựa cầm (Ph-Tr). |
án | 1. Bản biên những lời nghĩ-xử của quan thẩm-phán: Sau khi kết án tuyên đọc cho người đương-sự biết. 2. Lời bình-phẩm của công-chúng: Phụ-tình án đã rõ-ràng (K)3. Lời phán-đoán về nghĩa sách, như nói: Kim-Vân-Kiều án. Việt sử tiêu án. 4. Việc đã làm thành lệ như nói: Tồn án, tại án. |
án | Đóng lại, ngăn lại, giữ lại, đứng chặn, xét cho đúng. |
Nhưng phút chốc nàng lại như tự kết án vì đã nghĩ đến Tạc , trong khi chồng mới chôn xong. |
Chị thử hỏi xem ở nhà này ai hành hạ nó mà chị dám nói thế ? Chị muốn đỗ lỗi cho ai vậy ? Bà Phán chỉ vào mặt Loan xỉa xói : Ai hành hạ nó , ai giết nó , hở con kia ? Loan đứng dựa vào án thư hai tay nắm chặt lấy rìa bàn. |
Loan cũng vậy. Nếu không xảy ra án mạng này mà các báo nói đến , thì Loan cũng chỉ là một người yên lặng chịu đau khổ một thời... Dũng nghĩ thầm : Mình sinh làm trai nên có cái may thoát khỏi ra ngoài vòng |
Còn một giờ đồng nữa thì toà án bắt đầu xử. |
Dũng định ngồi hút thuốc lá đợi đến giờ ra toà án , nhưng chàng nóng ruột không sao ngồi yên được , cầm mũ ra phố chơi cho khuây khoả. |
Càng có ý chọn những con đường vắng để khỏi gặp người quen và định đến toà án chậm một chút cho mọi người khỏi để ý đến. |
* Từ tham khảo:
- án bàn tổ
- án binh bất động
- án cược
- án đày
- án gian
- án huyệt