ầm ĩ | - tt. (âm thanh) ồn ào, hỗn độn, náo loạn gây cảm giác khó chịu: quát tháo ầm ĩ khóc ầm ĩ khua chiêng gõ mõ ầm ĩ Lũ trẻ nô đùa ầm ĩ. |
ầm ĩ | tt. (Âm thanh) ồn ào, hỗn độn, náo loạn gây cảm giác khó chịu: quát tháo ầm ĩ o khóc ầm ĩ o khua chiêng gõ mõ ầm ĩ o Lũ trẻ nô đùa ầm ĩ. |
ầm ĩ | đgt To tiếng ồn ào: Đồng bào thì vẫn xô đẩy ầm ĩ (NgHTưởng). |
ầm ĩ | bt. Tiếng ồn ào lớn. |
ầm ĩ | ph. Nói tiếng cãi cọ om sòm, giận dữ quát tháo, hoặc tiếng động to mà không có trật tự: Quát mắng ầm ĩ. |
ầm ĩ | 1. Tiếng động kéo dài hồi lâu, mà có tiếng to tiếng nhỏ chen nhau: Tiếng sấm ầm-ĩ. Nguyệt-nga lăn khóc ầm-ĩ phòng hương (L.V.T). 2. Tiếng người nói to quát tháo mắng chửi: Hai người cãi nhau ầm-ĩ cả nhà. |
Vi tưởng chủ còn ăn , đỡ lấy bát xới cơm , thì Chương đang tìm cớ để gắt , liền thét mắng ầm ĩ. |
Nhưng làm thế chẳng ích gì cho ai : Hồng càng bị ghét , nhà càng ầm ĩ , ông càng khổ sở vài nỗi bị vợ dằn vặt suốt ngày đêm. |
Báo hại bà Hai lính quýnh không biết nên đem về thứ gì bỏ lại thứ gì ! Hai Nhiều quát mắng vợ và Kiền ầm ĩ. |
Số " anh em quen biết ơn nghĩa " của Lợi là tất cả nghĩa quân trong toán hiện đóng tại Huề , nghĩa là gần năm mươi người trai tráng ăn khỏe , nói năng rổn rảng , cười đùa ầm ĩ. |
Bảy Thìn phải dìu vợ vào nhà , trong khi tiếng cười ngoài sân tiệc vẫn ầm ĩ. |
Hôm qua trong tiệc rượu chung vui với anh em nghĩa quân , ông cả đem chuyện “cái thằng không có cu” ra làm chuyện đùa , khiến mọi người cười nói ầm ĩ ! Hồi trước ai đùa cợt như vậy bị ông cả phạt năm mươi hèo , anh nhớ không ? Huệ mỉm cười , trả lời : Vâng , con nhớ ! Nhưng con cũng nhớ là trước khi về Kiên thành , thầy đã tốn bao nhiêu tâm sức mà anh em vẫn chưa rõ hoàng tôn là ai , đối với họ có quan hệ gì. |
* Từ tham khảo:
- ầm ồ
- ầm ừ
- ẩm
- ẩm
- ẩm chồi
- ẩm độ