ẩm | tht. Hàm, ỉ, trạng-thái những đồ thấm hơi nước vì bị để dưới đất lâu ngày, phải hôi, phải mốc: Gạo ẩm, lúa ẩm, gạch ẩm. // ế, bán không được: ế-ẩm, ẩm-chồi. |
ẩm | đt. Uống. // (B) Cam chịu, nén lòng. |
ẩm | - tt. Thấm nước hoặc chứa nhiều nước: Thóc ẩm; Quần áo ẩm. |
ẩm | Uống: ẩm thực o độc ẩm o đối ẩm. |
ẩm | tt. Không được khô ráo vì có nhiều hơi nước hoặc một ít nước: Không khí ẩm o Quần áo còn ẩm, chưa khô o Gạo để ấm, dễ bi mục. |
ẩm | tt Thấm nước hoặc chứa nhiều nước: Thóc ẩm; Quần áo ẩm. |
ẩm | tt. Không được khô ráo. // Tính ẩm. |
ẩm | đt. Uống. |
ẩm | t. Thấm hoặc chứa nhiều hơi nước: Thóc ẩm; quần áo còn ẩm. |
ẩm | Không được khô ráo: Gạo ẩm, áo ẩm. Nghĩa bóng là ế hàng. Không nói một mình, như nói ẩm-chồi, ế-ẩm v.v. |
ẩm | Uống, thường dùng với chữ khác: ẩm-thực, ẩm-trác v.v. |
Im lặng một lúc lâu , bà lại nói tiếp : Muốn tìm vào chỗ sang trọng đôi chút để được mát mặt , chứ có phải mình ế aẩmgì mà làm lẽ. |
Trương khó chịu nhất là hai tay ướt , để trong túi quần cũng bắt đầu ẩm. |
Chàng vòng cánh tay thu hai bàn tay để lên ngực là chỗ khô và ẩm nhất ; nước mưa chảy làm chàng càng cay và ngứa ở sau gáy và hai bên má. |
Khương đánh diêm châm điếu thuốc lá , nhưng vì thuốc ẩm , hút mỏi mồm cũng không được tí khói nào. |
Tới nhà , gian nhà lụp xụp , ẩm thấp , tối tăm , chị phó Thức đứng ở ngưỡng cửa , ngắm cái cảnh nghèo khó mà đau lòng. |
Năm năm ròng trong gian nhà lụp sụp ẩm thấp , tối tăm ở chân đê Yên Phụ , không có một sự gì êm đềm đáng ghi chép và hai cái đời trống rỗng của hai con người khốn nạn , càng khốn nạn khi họ đã đẻ luôn ba năm ba đứa con. |
* Từ tham khảo:
- ẩm chồi
- ẩm độ
- ẩm gia
- ẩm hà tư nguyên
- ẩm kế
- ẩm kế bay hơi