ảm đạm | tht. X. ám-đạm. |
ảm đạm | tt. 1. Vẻ u tối không sáng sủa, không tươi, gợi cảm giác buồn tẻ: trời đông ảm đạm o bức tranh ảm đạm. 2. Thiếu vẻ tươi vui, gợi cảm giác buồn, tẻ lạnh: Vợ chồng không hoà thuận, cảnh nhà ảm đạm o Mặt trông ảm đạm. |
ảm đạm | tt (H. ảm: tối tăm; đạm: nhạt nhẽo) Âm u và buồn tẻ: Như buổi xuân về xua ảm đạm, bừng lên ánh sáng, sắc hoa tươi (X-thuỷ). |
ảm đạm | tt. Tối tăm, buồn rầu: Chiều phủ xuống một màu ảm-đạm trên bãi chiến-trường. |
ảm đạm | t. Đìu hiu, lạnh lẽo: Chiều thu ảm đạm. |
Loan bùi ngùi liên tưởng đến những người tự dấn thân vào một cuộc đời aảm đạm, đi bên cạnh những sự vui sướng trời đã dành riêng cho mà vô tình không biết. |
Rồi Loan thở dài , nghĩ đến chẳng bao lâu nữa , ngày tháng trôi mau sẽ em lại cho nàng cái tuổi già với tấm lòng thờ ơ , nguội lạnh để kết liễu một cuộc đời cằn cỗi , aảm đạm, không từng có chút ánh sáng của một ngày vui tươi chiếu rọi. |
Tuyết tay vân vê mấy cành hoa thuỷ tiên , nói để gợi chuyện , vì nàng biết rằng một làn không khí aảm đạmđương bao bọc hai người. |
Dưới cặp kính râm màu tro , mọi vật như nhuộm màu sắc xám , như bị bao trùm bởi một làn sương mù aảm đạm. |
Phong cảnh chỉ lờ mờ hiện ra trong đám sương mù aảm đạmmà không có gì rõ rệt. |
Vạn vật nhuộm màu aảm đạm. |
* Từ tham khảo:
- ám
- ám
- ám
- ám ảnh
- ám chỉ
- ám chí